ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4 – Sách Toán


 

Đề bài (2)

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau)

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

A. 99                                             B. 135

C. 2046                                         D. 5372

Câu 2: Rút gọn phân số (dfrac{{21}}{{42}}) ta được phân số tối giản là:

A. (dfrac{1}{4})                                            B. (dfrac{1}{3})

C. (dfrac{1}{2})                                            D. (dfrac{2}{3})

Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số (dfrac{1}{2}); (dfrac{2}{5}); (dfrac{7}{{10}}); (dfrac{4}{5}) là:

A. (dfrac{1}{2})                                           B. (dfrac{2}{5})

C. (dfrac{7}{{10}})                                         D. (dfrac{4}{5})

Câu 4: Trong các phân số (dfrac{3}{2}); (dfrac{4}{3}); (dfrac{5}{6}); (dfrac{7}{4}), những phân số lớn hơn 1 là:

A. (dfrac{3}{2}); (dfrac{4}{3}); (dfrac{5}{6})                          B. (dfrac{4}{3}); (dfrac{5}{6}); (dfrac{7}{4})

C. (dfrac{5}{6}); (dfrac{7}{4}); (dfrac{3}{2})                          D. (dfrac{3}{2}); (dfrac{4}{3}); (dfrac{7}{4})

Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 234cm2                               B. 244cm2

C. 234m2                                 D. 254m2

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 3 tạ = 3000kg                     ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

b) 68000kg = 68 tấn               ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

c) 4m7dm2 = 407dm2          ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

   

d) 230 000cm2 = 230m2         ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

Bài 2. (1điểm)  Tính:

(a) ;dfrac{4}{{11}} + dfrac{6}{{11}} = …….)                              (b) ;dfrac{7}{4} – dfrac{5}{8} = …….)

Bài 3. (1 điểm) Tìm (x)(Viết dưới dạng phân số tối giản)

a)  (x) : (dfrac{1}{2}) =  4

b) (x) × (dfrac{3}{5}) =  (dfrac{7}{{10}})

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 4. (3 điểm) Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có (dfrac{2}{7}) số học sinh đạt điểm 10;  có (dfrac{4}{7}) số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4Acó bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(dfrac{{10}}{{11}} times dfrac{{11}}{{12}} times dfrac{{12}}{{13}} times dfrac{{13}}{{14}} times dfrac{{15}}{{15}} times dfrac{{15}}{{16}} )(times dfrac{{16}}{{17}} times dfrac{{17}}{{18}})

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Cách giải:

Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 135.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Để rút gọn phân số (dfrac{{21}}{{42}}) thành phân số tối giản ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho cho 21.

Cách giải:

Ta có:  (dfrac{{21}}{{42}} = dfrac{{21:21}}{{42:21}} = dfrac{1}{2}.)

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp:

– Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là 10.

– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải: 

Ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung là 10.

(dfrac{1}{2} = dfrac{{1 times 5}}{{2 times 5}} = dfrac{5}{{10}};,,)                   (dfrac{2}{5} = dfrac{{2 times 2}}{{5 times 2}} = dfrac{4}{{10}};,,)                   (dfrac{4}{5} = dfrac{{4 times 2}}{{5 times 2}} = dfrac{8}{{10}}.)

Giữ nguyên phân số (dfrac{7}{{10}}.)

Vì (dfrac{4}{{10}} < dfrac{5}{{10}} < dfrac{7}{{10}} < dfrac{8}{{10}}) nên (dfrac{2}{5} < dfrac{1}{2} < dfrac{7}{{10}} < dfrac{4}{5}.)

Vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là (dfrac{4}{5}).

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

Cách giải:

Trong các phân số (dfrac{3}{2}); (dfrac{4}{3}); (dfrac{5}{6}); (dfrac{7}{4}), những phân số lớn hơn 1 là (dfrac{3}{2}); (dfrac{4}{3}); (dfrac{7}{4}).

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Cách giải: 

Diện tích hình bình hành đó là:

18 × 13 = 234 (cm2)

Đáp số: 234cm2.

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức:

1 tạ = 100kg ;                 1 tấn = 1000kg;

1m2 = 100dm2 ;              1m2 = 10000cm2.

Cách giải:

Ta có:

a) 3 tạ = 300kg

b) 68000kg = 68 tấn

c) 4m7dm2 = 407dm2

d) 230 000cm2 = 23m2

Vậy kết quả cần điền như sau:

 ;                 Đ ;                   c  Đ ;                         S

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

– Quan sát kĩ hình vẽ để tìm số ô được tô màu và tổng số ô.

– Phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của hình đó.

Cách giải: 

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4

Bài 2.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số .

– Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Cách giải:

a) (dfrac{4}{{11}} + dfrac{6}{{11}} = dfrac{{4 + 6}}{{11}} = dfrac{{10}}{{11}};)

b) (dfrac{7}{4} – dfrac{5}{8} = dfrac{{14}}{8} – dfrac{5}{8} = dfrac{9}{8}.)

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a)  (x) : (dfrac{1}{2}) =  4

(x) =  4 × (dfrac{1}{2})

(x) = 2

b)   (x) × (dfrac{3}{5}) =  (dfrac{7}{{10}})

(x)  =  (dfrac{7}{{10}}:dfrac{3}{5})

(x)  =  (dfrac{7}{6})

Bài 4.

Phương pháp:

– Tìm số học sinh đạt điểm 10 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với (dfrac{2}{7}).

– Tìm số học sinh đạt điểm 9 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với (dfrac{4}{7}).

– Tìm số học sinh đạt điểm 8 ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi tổng số học sinh đạt điểm 10 và điểm 9.

Cách giải:

Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 10 là:

35 × (dfrac{2}{7})  =  10 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 9 là:

35 × (dfrac{4}{7})  =  20 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là:

35 – (10 + 20) =  5 (học sinh)

                               Đáp số: 5 học sinh.     

Có thể giải cách khác như sau:

Coi số học sinh cả lớp là 1 đơn vị.

Số học sinh đạt điểm 8 chiếm số phần số học sinh cả lớp là:

(1 – dfrac{2}{7} – dfrac{4}{7} = dfrac{1}{7}) (số học sinh cả lớp)

Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là:

35 × (dfrac{1}{7})  =  5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh.

Bài 5.

Phương pháp:

– Muốn nhân nhiều phân số ta có thể lấy tử số nhân với nhau, mẫu số nhân với nhau.

– Cùng chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Cách giải:

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 4



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ