Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Phú


TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. nhận proton.

B. cho proton

C. bị khử.

D. bị oxi hoá.

Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây không phải là của thạch cao ?

A. CaCO3.MgCO3.

B. CaSO4.

C. CaSO4.2H2O

D. CaSO4. H2O

Câu 3: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là

Câu 4: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?

A. mAl=10,8g;m =1,6g

B. mAl=1,08g;m =16g

C. mAl=1,08g;m =16g

D. mAl=10,8g;m =16g

Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?

A. [Ar]3d5.

B. [Ar]3d4.

C. [Ar]3d3.

D. [Ar]3d6.

Câu 6: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữA. Giá trị của a là

A. 0,05 mol.

B. 0,07 mol.

C. 0,08 mol.

D. 0,06 mol.

Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là

A. tính oxi hóa mạnh.

B. tính oxi hóa yếu

C. tính khử mạnh.

D. tính khử yếu.

Câu 8: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là

A. K2SO4.

B. KNO3.

C. BaCl2.

D. FeCl3.

Câu 9: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa.

B. phenol lỏng.

C. rượu etylic.

D. nước.

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 5,0. 

B. 4,6. 

C. 5,5.

D. 4,0. 

Câu 11: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. xiđerit.

B. manhetit.

C. hematit nâu.

D. hematit đỏ.

Câu 12: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

A. Cu, Fe                     B. Al, Fe                     C. Na, Cu                    D. Mg, Ag

Câu 13: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. NaOH, HCl.

B. KCl, NaNO3.

C. Na2SO4, KOH.

D. NaCl, H2SO4.

Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z =13) là

A. 1s22s2 2p6 3s2.

B. 1s22s2 2p63s23p1.

C. 1s22s2 2p6 3s1.

D. 1s22s2 2p6

Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 10,6 gam.

B. 21,2 gam.

C. 15,9 gam.

D. 5,3 gam.

Câu 16: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

A. Mg, Al2O3, Al.

B. Fe, Al2O3, Mg.

C. Mg, K, Na.

D. Zn, Al2O3, Al.

Câu 17: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.

B. quặng pirit.

C. quặng manhetit.

D. quặng đôlômit.

Câu 18: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là:

A. 31,45 gam.

B. 32,15 gam.

C. 33,25 gam.

D. 30,35gam.

Câu 19: Công thức chung của oxit kim loại kiềm thổ là

A. R2O3.

B. RO2.

C. R2O.

D. RO.

Câu 20: Cho 22,4 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản  ứng thu được 8,96 lit khí (ở đktc).  M là kim loại nào sau đây?

Câu 21: Oxit lưỡng tính là:

A. CrO.

B. MgO.

C. Cr2O3.

D. CaO.

Câu 22: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

A. FeSO4.

B. Fe(OH)3.

C. Fe2O3.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 23: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là

A. 5,05 gam

B. 5,04 gam

C. 5,40 gam

D. 5,06 gam

Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch  HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?

A.22,24

B.20,72

C.23,36

D.27,04

Câu 25: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

A. +2, +3, +6.

B. +1, +2, +4, +6.

C. +3, +4, +6.

D. +2; +4, +6.

Câu 26: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaHSO4.

B. Ca(OH)2.

C. NaCl.

D. HCl.

Câu 27: Khối.luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là

A. 29,6 gam

B. 59,2 gam.

C. 24,9 gam.

D. 29,4 gam

Câu 28: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.

B. Ca, Ba

C. Na, Ba.

D. Be, Al.

Câu 29: Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường?

A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời.

B. Năng lượng thủy lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thủy lực.

D. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.

Câu 30: Phương pháp thích hợp để điều chế Ca là

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

B. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao.

C. Dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

D. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ – ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4  loãng.

B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

C. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

D. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm

A. IA.

B. IIA.

C. IVA.

D. IIIA.

Câu 3: Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch

A. HCl.

B. NaNO3.

C. KCl.

D. KNO3.

Câu 4: Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường gọi là

A. sự ăn mòn kim loại.

B. sự ăn mòn hoá học.

C. sự ăn mòn điện hoá.

D. sự khử kim loại.

Câu 5: Trộn 5,67g Al với 16g Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với NaOH dư có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ?    

A. 80%                               B. 85%                                 C.90%                                D. 75%

Câu 6: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CaO , MgO nung nóng,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:

A. Al , Fe , Ca , Mg

B. Al2O3, Fe , CaO , MgO

C. Al2O3, Fe , Ca , Mg

D. Al , Fe , Ca , MgO

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 1,12.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là:

A. quặng boxit

B. Criolit

C. Đất sét

D. Mica

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp hai kim loại Na và K trong 100 gam nước thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 102,4g

B. 112,2g

C. 102g

D. 112g

Câu 10: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là

A. tính khử mạnh.

B. tính oxi hóa mạnh.

C. tính khử yếu.

D. tính oxi hóa yếu.

 —(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)— 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ – ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là

A. KNO3.

B. FeCl3.

C. BaCl2.

D. K2SO4.

Câu 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là

A. nhiệt phân CaCl2.

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

C. điện phân dung dịch CaCl2.

D. điện phân CaCl2 nóng chảy.

Câu 3: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

A. Na.

B. Ca.

C. K.

D. Li.

Câu 4: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. nước.

B. rượu etylic.

C. dầu hỏa.

D. phenol lỏng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Câu 6: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 7: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là

A. Be.

B. Mg.

C. Ca.

D. Ba.

Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,1M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 1,6 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

A. 2,24 lít.

B. 0,28 lít.

C. 0,56 lít.

D. 1,12 lít.

Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

Câu 10: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là

A. 0,672 lít.

B. 0,224 lít.

C. 0,336 lít.

D. 0,448 lít.

II. Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ K tác dụng với Cl2.

b/ Nhiệt phân NaHCO3.

c/ Mg tác dụng với HNO3 loãng (sp khử là N2O).

d/ CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư.

Câu 2 (2 điểm): Cho 11,6 (g) hỗn hợp M gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA của BTH vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đkc). Xác định hai kim loại A, B.

Câu 3 (2 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Câu 4 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Xác định kim loại M.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

C

C

A

D

C

B

A

D

 —(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)— 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ – ĐỀ SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

A. Na, K, Be, Mg.

B. Al, Ca, Ba, Na.

C. Na, K, Ba, Al.

D. Na, K, Ba, Ca.

Câu 2: Kim loại nào sau đây được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện?

A. Al.

B. Zn.

C. Mg.

D. Ca.

Câu 3: Cho phản ứng: 

Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là

A. 5x – 2y.

B. 12x – 4y.

C. 10x – 4y.

D. 2x – 4y.

Câu 4: Bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì lý do chính nào sau?

A. Kim loại kiềm không tác dụng với dầu hỏa.

B. Kim loại kiềm chìm trong dầu hỏa.

C. Kim loại kiềm để trong không khí nhanh bị phân hủy.

D. Để kim loại kiềm không tác dụng với các chất trong không khí như hơi nước, O2

Câu 5: Biết cấu hình electron của M+ là [Ne]. Kết luận nào sau đây đúng?

A. M có cấu hình là 1s22s22p5.

B. M thuộc chu kỳ 2, nhóm VIIIA.

C. M thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.

D. Liên kết trong phân tử MCl là liên kết cộng hóa trị.

Câu 6: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.

B. NaHSO4.

C. Ca(OH)2.

D. HCl.

Câu 7: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 13,32 gam.

B. 6,52 gam.

C. 8,88 gam.

D. 13,92 gam.

Câu 8: Chất nào sau đây là thạch cao khan?

A. CaSO4.

B. CaO.

C. CaCO3.

D. Ca(OH)2.

Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu, dòng điện có I = 1,34A trong 15 phút. Sau điện phân khối lượng điện cực catot tăng

A. 0,2 gam.

B. 0,4 gam.

C. 0,6 gam.

D. 0,8 gam.

Câu 10: Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc). Kim loại đó là

A. Li.

B. Na.

C. K.

D. Rb.

II. Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong sơ đồ sau:

MgCl2 → Mg → MgO → Mg(NO3)2 → MgO.

Câu 2 (2 điểm): Cho 1,56 gam một kim loại kiềm M vào V ml HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch A và 0,448 lít khí (đktc).

a/ Xác định tên kim loại M.

b/ Cho 2,34 gam M vào V ml HCl 2M (ở trên) thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được a gam chất rắn khan. Xác định a.

Câu 3 (2 điểm): Sục từ từ 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 250 ml Ba(OH)2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.

Câu 4 (1 điểm): Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính giá trị của m.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

B

D

C

C

D

A

B

C

 —(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)— 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ – ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

A. NaCl.

B. Na2SO4.

C. Na2CO3.

D. NaHCO3.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn.

B. Kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước càng giảm.

D. Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần phải khử các ion của chúng.

Câu 3: Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Na.

B. Li.

C. K.

D. Cs.

Câu 4: Thành phần chính của quặng đô – lô – mít là

A. CaCO3.MgCO3.

B. CaCO3.BaCO3.

C. CaCO3.CaSiO3.

D. BaCO3.MgCO3.

Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.

C. Na2O và H2O.

D. dung dịch NaOH và Al2O3.

Câu 6: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12g kim loại ở catot. Công thức của muối là

A. KCl.

B. LiCl.

C. NaCl.

D. CsCl.

Câu 7: Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Câu 8: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3

A. Làm vật liệu xây dựng.

B. Sản xuất xi măng.

C. Dùng làm thuốc chữa đau dạ dày.

D. Làm vôi quét tường.

Câu 9: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Câu 10: Nước cứng có tính vĩnh cửu có chứa các ion

A. Ca2+, Mg2+, HCO3.

B. Ca2+, Mg2+, Cl, NO3.

C. Ca2+, Mg2+, Cl, SO42-.

D. Ca2+, Mg2+, NO3, SO42-.

II. Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong sơ đồ sau:

CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaOCl2 → CaCl2.

Câu 2 (2 điểm): Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm II A bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định tên hai kim loại X và Y.

Câu 3 (2 điểm): Sục 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và KOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Câu 4 (1 điểm): Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Tính giá trị của y.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

A

A

A

C

C

C

C

 —(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)— 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!   





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ