Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai


  • Câu 1:

    Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

  • Câu 2:

    Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là

  •  

  • Câu 3:

    Chọn phát biểu đúng

    • A.
      Cấu tạo hóa học là số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

    • B.
      Cấu tạo hóa học là các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    • C.
      Cấu tạo hóa học là thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    • D.
      Cấu tạo hóa học là bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 4:

    Ứng dụng nào sau đây không phải của anken ?

    • A.
      Dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác.

    • B.
      Nguyên liệu trùng hợp polime: PE, PVC,…

    • C.
      Kích thích quả mau chín.

    • D.
      Nguyên liệu sản xuất vật liệu silicat.

  • Câu 5:

    Số đồng phân cấu tạo (mạch hở) có công thức phân tử C5H8 là

  • Câu 6:

    Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    • A.
      CH3CHBrCH(CH3)2.   

    • B.
      (CH3)2CHCH2CH2Br.

    • C.
      CH3CH2CBr(CH3)2

    • D.
      CH3CH(CH3)CH2Br.

  • Câu 7:

    Công thức phân tử tổng quát của ankin là

    • A.
      CnH2n-2 (n ≥ 3).

    • B.
      CnH2n-2 (n ≥ 2).

    • C.
      CnH2n-6 (n ≥ 4).

    • D.
      CnH2n (n ≥ 2).

  • Câu 8:

    Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?

    • A.
      C4H10, C4H8

    • B.
      C4H6, C3H4

    • C.
      Chỉ có C4H6

    • D.
      Chỉ có C3H4

  • Câu 9:

    Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là

  • Câu 10:

    Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa

  • Câu 11:

    Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

  • Câu 12:

    Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :

    • A.
      Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

    • B.
      Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    • C.
      Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    • D.
      Tất cả đều đúng.

  • Câu 13:

    Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm:

    • A.
      Hai liên kết s.            

    • B.
      Một liên kết s và một liên kết p

    • C.
      Hai liên kết p      

    • D.
      Một liên kết s và hai liên kết p

  • Câu 14:

    Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

    X có thể chứa

    • A.
      dung dịch KMnO4 và HCl đặc. 

    • B.
      dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.

    • C.
      dung dịch NH4Cl và NaOH. 

    • D.
      dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.

  • Câu 15:

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    • A.
      Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

    • B.
      Crackinh butan. 

    • C.
      Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

    • D.
      Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

  • Câu 16:

    X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là

    • A.
      CH4 và C2H2

    • B.
      C2H6 và C2H4

    • C.
      C3H8 và C2H6

    • D.
      C6H6 và C2H4

  • Câu 17:

    Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là

    • A.
      butan.

    • B.
      but-1-en.

    • C.
      but-2-en.

    • D.
      isobutilen.

  • Câu 18:

    Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm cộng duy nhất là

  • Câu 19:

    Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?

  • Câu 20:

    Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam một hidrocacbon X có M = 72 thu được 4,4 gam CO2. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là

  • Câu 21:

    Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?

  • Câu 22:

    Chất có công thức cấu tạo sau CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là

    • A.
      2, 2 – đimetylpentan

    • B.
      2, 3 – đimetylpentan

    • C.
      2, 2, 3 – trimetylpentan

    • D.
      2, 2, 3 – trimetylbutan

  • Câu 23:

    Chất có công thức cấu tạo sau CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là

    • A.
      2, 2 – đimetylpentan

    • B.
      2, 3 – đimetylpentan

    • C.
      2, 2, 3 – trimetylpentan

    • D.
      2, 2, 3 – trimetylbutan

  • Câu 24:

    Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :         

  • Câu 25:

    Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

    • A.
      but-1-en.         

    • B.
      but-2-en.             

    • C.
      Propilen.                

    • D.
      Etilen.

  • Câu 26:

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    • A.
      CH2 = CH – CH2 – CH3

    • B.
      CH3 – CH – C(CH3)2

    • C.
      CH3 – CH = CH – CH = CH2

    • D.
      CH2 = CH – CH = CH2

  • Câu 27:

    Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

    • A.
      2,2-đimetylbutan.

    • B.
      2-mettylpentan.

    • C.
      2,3-đimetylbutan.

    • D.
      n-hexan.

  • Câu 28:

    Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol . Đốt cháy m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6g. Giá trị của  m là :

    • A.
      4,2g

    • B.
      2,8g

    • C.
      3,6g

    • D.
      3,2g

  • Câu 29:

    Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

    • A.
      176 và 180.

    • B.
      44 và 18.

    • C.
      44 và 72.

    • D.
      176 và 90.

  • Câu 30:

    Anken khi tác dụng với nước cho duy nhất một ancol là

    • A.
      CH2=C(CH3)2

    • B.
      CH3-CH=CH-CH3

    • C.
      CH2=CH-CH2-CH3

    • D.
      CH3-CH=C(CH3)2

  • Câu 31:

    Nhiệt phân 7m3 CH4 (đktc) ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được V m3 C2H2 (đktc). Biết H = 60%. Giá trị của V là

    • A.
      2,10 m3.

    • B.
      5,85 m3.

    • C.
      3,50 m3.

    • D.
      4,20 m3.

  • Câu 32:

    Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He  là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là

    • A.
      8,12                             

    • B.
      10,8               

    • C.
      21,6    

    • D.
      32,58

  • Câu 33:

    Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

    • A.
      axetilen.

    • B.
      propin.

    • C.
      vinylaxetilen.

    • D.
      but-1,3-điin.

  • Câu 34:

    Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • Câu 35:

    Hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 có tỷ lệ mol 1:1. Cho hỗn hợp X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z so với H2 là 11,5. Vậy hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

  • Câu 36:

    Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:

    • A.
      1,00.

    • B.
      0,80.

    • C.
      1,50.        

    • D.
      1,25.

  • Câu 37:

    Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    • A.
      Phản ứng thế

    • B.
      Phản ứng cháy

    • C.
      Phản ứng tách

    • D.
      Phản ứng cộng

  • Câu 38:

    Công thức tổng quát của anken là?

    • A.
      CnH2n-2 (n≥2)

    • B.
      CnH2n (n ≥2)

    • C.
      CnH2n+2 (n≥1)

    • D.
      CnH2n (n≥3)

  • Câu 39:

    Chất nào không tác dụng được với AgNO3/NH3?

    • A.
      But-1-in

    • B.
      Propin

    • C.
      But-2-in

    • D.
      Etin

  • Câu 40:

    Phản ứng nào sau đây không xảy ra?



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ