Tổng hợp lý thuyết bài tập áp dụng thức giả định (the subjunctive mood) có đáp án chi tiết tiếng anh lớp 12


Bài tập áp dụng

Bài tập

Exercise 1: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây:

  1. It is necessary that children           of their old parents.
    1. takes care B. to take care c. take care D. took care
  2. I wish you           complaining about the weather.

 

 

 

 

 

  1. It is essential that every student          to learn English at university.
    1. had B. have c. has D. to have
  2. We wish we           a large house but we can’t afford it now.
    1. have B. had c. can have D. will have
  3. My friend won’t lend me his car. I wish            
    1. he lent me his car B. he didn’t lend me his car

C. he would lend me his car D. he will lend me his car

  1. I’m sorry I haven’t got any money on me. I wish           
    1. I have got no money on me B. I have some money on me

C. I had some money on me D. I had got no money on me

  1. My friends didn’t take part in the game. I wish           
    1. my friends took part in the game B. my friends had taken part in the game

C. my friends would take part in the game D. my friends did take part in the game

  1. It wasn’t fine yesterday. I wish           
    1. it was fine yesterday B. it would fine yesterday

C. it will fine yesterday D. it had been fine yesterday

  1. I wish I Psychology when I was a college student.
    1. had studied B. would study C. studied D. studied
  2. I wish someone            to help me with that work tomorrow.
    1. offer B. offered C. would offer D. had offered
  3. If only I             play the guitar as well as you!
    1. would B. should C. could D. might
  4. When I saw Tom, he looked            he had been ill.
    1. so B. such as C. the same D. as if
  5. Mrs White always talks to her baby as though he           an adult.
    1. is B. were C. had been D. will be
  6. When he came out of the room, he looked           he had seen a ghost.
    1. as B. as though C. when D. if
  7. Susan’s doctor insists            for a few days.
    1. that she is resting B. her resting C. that she rest D. her to rest
  8. The doctor suggested that his patient            
    1. stop smoking B. stops smoking C. stopped smoking D. to stop smoking
  9. It is necessary that he            the books.
    1. find B. doesn’t find C. don’t find D. did not find
  10. It has been proposed that we           the topic.
    1. to change B. changed C. changing D. change
  11. It’s important that every student           all the lectures.
    1. attends B. attend C. has attended D. attended
  12. It’s time we all            now.

 

 

 

 

 

  1. He acts as if he            English perfectly.
    1. know B. knew C. have known D. had known
  2. She acted as though she           him before.
    1. knew B. know C. had known D. has known
  3. I would rather that I            him to my birthday party yesterday.
    1. invited B. have invited C. had invited D. invite
  4. She would rather Mary            here right now.
    1. be B. were C. was D. were/ was
  5. I suggest that he            harder
    1. should study B. study C. studied D. should study/ study The older……………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Exercise 2: Biến đổi câu

  1. Please don’t tell anyone about it.

– I’d rather you ……………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. I would prefer you deliver the sofa this afternoon.

– I’d rather you ……………………………………………………………………………………………………………………………….

3.”Why don’t you ask her yourself?”

– My friend suggests that …………………………………………………………………………………………………………………

  1. She urged her husband to apply for the post in the government.

– She urged that her husband ……………………………………………………………………………………………………………

  1. They insisted on my coming early.

– They insisted that …………………………………………………………………………………………………………………………

  1. An accountant needs to master computer science.

– It is necessary that ………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. It’s time for us to leave now.

– It’s time we …………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. What a pity! Your sister can’t come with us.

– If only …………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Everyone finds it important for us to do something save the environment.

– It is important that we. ………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Michael lost his job last month, so he cannot buy a car.

– If Michael ……………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. He regrets applying for the job in that company.

– He wishes ……………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. The headmaster insists on every schoolgirl’s wearing ao dai every Monday.

– The headmaster insists that ……………………………………………………………………………………………………………

  1. They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.

– It is advisable that she …………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

– It is natural that ……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. He needs to come to the interview early.

– It is necessary that ………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. She must find it important to take two medicines every day.

– It is important that ………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. It’s too late. He must go home.

– It’s high time he ……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Every student must wear uniform. It is obligatory.

– It is obligatory that ……………………………………………………………………………………………………………………….

  1. They recommended her to go to the best doctor in town.

– They recommended that she ………………………………………………………………………………………………………….

  1. The man demanded to be told everything about the accident.

– The man demanded that ………………………………………………………………………………………………………………..

 

Exercise 3: sửa lỗi sai trong những câu sau đây (nếu cân thiết):

  1. The teacher demanded that the student left the room.
  2. It was urgent that he called her immediately.
  3. It was very important that we delay discussion.
  4. She intends to move that the committee suspends discussion on this issue.
  5. The King decreed that the new laws took affect the following month.
  6. I propose that you should stop this rally.
  7. It is of great importance that he speaks to the Dean before leaving for his location.
  8. It’s time we come back home.
  9. The child ate as though he was hungry for days.
  10. It’s time for you went to bed.
  11. I would rather that the weather is fine tomorrow morning.
  12. I’d rather she not go with you now.
  13. She walks as if she had a wooden leg.
  14. I wish I finished my work last night.
  15. Minh’s Mother would rather that she met her friend last week.

Đáp án và giải thích 

Exercise 1:

 

 

STT

Đáp án

Giải thích đáp án

1

C

Cấu trúc:

–    It is nessary/vital/essential/important/recommended that S + (should)+ V (bare) + O.

–  take care of: chăm sóc

Dịch nghĩa: Việc con cái chăm sóc bố mẹ già của mình là cần thiết.

 

 

 

 

2

C

Câu ước ở hiện tại:

S+ wish + S + V2/ed/ were +….

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại với thực tế hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi ước bạn ngừng kêu ca về thời tiết.

3

B

Cấu trúc:

It is essential that + S + (not) + V (presentsubjunctive)

Dịch nghĩa: Việc mọi sinh viên phải học tiếng Anh ở bậc đại học là cần thiết

4

B

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn.

Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian “now” nên đáp án là B.

Dịch nghĩa: Chúng tôi ước chúng tôi có một ngôi nhà to nhưng hiện tại bây

giờ chúng tôi không đủ sức trả cho nó.

5

C

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ “won’t” nên đán án là C

Dịch nghĩa: Bạn tôi sẽ không cho tôi mượn chiếc xe của anh ấy. Tôi ước giá

như anh ấy cho tôi mượn nó.

6

C

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn.

Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ “haven’t” nên đáp án là C.

Dịch nghĩa: Tôi rất làm tiếc là tôi không mang theo ít tiền nào. Giá mà tôi có mang một ít tiền bây giờ.

7

B

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trợ động từ “didn’t” nên đáp án là B.

Dịch nghĩa: Các bạn tôi đã không tham gia vào trò chơi. Giá mà họ đã tham

gia vào trò chơi.

8

D

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian “yesterday” nên đáp án là D. Dịch nghĩa: Hôm qua thời tiết không đẹp. Giá mà hôm qua thời tiết đẹp.

9

A

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào động từ “was” nên đáp án là A.

Dịch nghĩa: Tôi ước giá mà tôi đã học môn Tâm lí khi còn là sinh viên đại

học.

10

C

Câu ước:

Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian “tomorrow” nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Giá mà ngày mai có ai đó sẽ đề nghị giúp tôi việc này.

11

C

Câu ước:

Theo nghĩa của câu này:

“Giá mà tôi có thể chơi guitar giỏi như bạn” nên đáp án là C.

12

D

Theo nghĩa của câu này:

“Khi tôi nhìn thấy Tom, anh ấy trông như thể anh ấy đã bị ốm.” nên đáp án là

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.

Vì “as if” nghĩa là “như thể là”.

13

B

Cấu trúc:

S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn)

=> Đáp án là B

Dịch nghĩa: Bà White luôn nói với đứa bé như thể nó là người lớn.

14

B

Theo nghĩa của câu này:

“Khi anh ấy ra khỏi phòng, anh ấy trông như thể anh ấy đã nhìn thấy ma.” Nên

đáp án là B. Vì “as though” nghĩa là “như thể là”.

15

C

Giải thích:

Theo công thức: insist + that + S + V (bare)

=> Đáp án C

Dịch nghĩa: Bác sĩ nhấn mạnh là cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.

16

A

Giải thích:

Theo công thức: suggest + that + S + V (bare)

=> Đáp án A

Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ thuốc lá.

17

A

Giải thích:

Theo công thức:

It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive) => Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy cần phải tìm quyển sách.

18

D

Giải thích:

Theo công thức:

It has been proposed that -1- S + (not) + V (present subjunctive)

=> Đáp án B

Dịch nghĩa: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên thay đổi chủ đề.

19

B

Thể giả định với các tính từ như important (quan trọng); necessary (cần thiết); es





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ