1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các số và phép tính trong phạm vi 100
a) Các số trong phạm vi 100
– Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.
– Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
– Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.
+ Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.
+ Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
+ Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99…
b) Phép tính trong phạm vi 100
– Biết cách tìm kết quả các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100
– Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) dạng phép cộng các số trong phạm vi 100
– Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.
– Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
a) Hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
– Nhận biết và phân biệt được hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
b) Khối hộp chũ nhật, khối lập phương
– Nhận biết được khối hộp chũ nhật, khối lập phương
c) Thời gian
Xem giờ đúng trên đồng hồ
– Làm quen với mặt đồng hồ, kim giờ, kim phút.
– Biết xem và đọc giờ đúng, vẽ hoặc quay kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
– Nhận biết được các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
– Trên mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.
– Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.
Các ngày trong tuần
– Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
– Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
– Xác định được thứ, ngày khi xem lịch ( Loại lịch tờ hằng ngày).
– Làm lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần.
– Nhận biết các ngày lễ lớn trong năm.
– Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai để kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
d) Độ dài
– Nhận biết “dài hơn”, “ngắn hơn”.
– Sử dụng đúng các thuật ngữ:
+ Dài hơn. ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ dài các vật
+ Cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất, khi so sánh chiều cao các vật
– Dùng gang tay, sải tay, bước chân hoặc thước thẳng… em có thể đo độ dài của các vật như bảng, bức tường, cuốn sách…
– So sánh độ dài đoạn thẳng hoặc vật thông qua việc đo bằng sải tay, gang tay… cũng thực hiện tương tự như cách so sánh đoạn thẳng ô vuông.
– Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài và kí hiệu là cm.
– Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
Hướng dẫn giải
Quan sát hình, tính các phép tính trong hình và chọn kết quả đúng của từng phép tính:
89 – 10 = 79 26 – 2 = 24
14 + 30 = 44 50 + 20 = 70
Câu 2:
a, Mỗi hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật?
b, Hình sau có bao nhiêu khối hộp chữ nhật? Khối lập phương?
Hướng dẫn giải
a, Quan sát hình đếm số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có trong các hình:
Hình bên trái có:
1 hình vuông; 2 hình tròn; 2 hình tam giác; 2 hình chữ nhật
Hình bên phải có:
2 hình vuông; 5 hình tròn; 7 hình tam giác
b, Quan sát hình đếm số khối hộp chữ nhật và khối lập phương trong hình:
Có 11 khối hộp chữ nhật
Có 10 khối lập phương
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 104 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
a) Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô
b) Sắp xếp các số 48; 25; 42; 74 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải:
b) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 25; 42; 45; 74
3.2. Giải Luyện tập câu 1 trang 104 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn giải:
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 104 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Hướng dẫn giải:
3.4. Giải Luyện tập câu 1 trang 105 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
a) Mai hái được 23 bông hoa, Mi hái được 14 bông hoa. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?
Em hãy nêu câu trả lời.
b) Nam có 25 viên bi. Nam cho Việt 10 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi?
Em hãy nêu câu trả lời.
Hướng dẫn giải:
a) Phép tính: 23 + 14 = 37
Cả hai chị em hái được số bông hoa là:
23 + 14 = 37 (bông hoa)
Đáp số: 37 bông hoa
b) Phép tính: 25 – 10 = 15
Nam còn lại số viên bi là:
25 – 10 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
3.5. Giải Luyện tập câu 1 trang 105 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
a) Chọn câu trả lời đúng.
Nếu thứ Ba là ngày 11 thì thứ Sáu tuần đó là:
A. Ngày 13 B. Ngày 14 C. Ngày 15
b) Đo độ dài rồi chọn câu trả lời đúng.
Bút bi trên dài:
A. 14cm B. 15cm C. 16cm
Hướng dẫn giải:
a)
Thứ Ba là ngày 11.
Thứ Tư là ngày 12.
Thứ Năm là ngày 13.
Thứ Sáu là ngày 14.
Chọn B.
b)
Bút bi trên dài 14cm.
Chọn A.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.6. Giải Luyện tập câu 1 trang 105 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
họn câu trả lời đúng.
Hình bên có:
A. 1 hình vuông
B. 4 hình vuông
C. 5 hình vuông
Hướng dẫn giải:
Có 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.
Vậy có tất cả 5 hình vuông.
Chọn C.