Cho số phức ({z_1}) và ({z_2}) thỏa mãn (left| {{z_1} – {z_2}} right| = 1), (left| {{z_1} + {z_2}} right| = 3). Tính giá trị lớn nhất của (T = left| {{z_1}} right| + left| {{z_2}} right|) – Sách Toán


Câu hỏi:
Cho số phức ({z_1}) và ({z_2}) thỏa mãn (left| {{z_1} – {z_2}} right| = 1), (left| {{z_1} + {z_2}} right| = 3). Tính giá trị lớn nhất của (T = left| {{z_1}} right| + left| {{z_2}} right|)

A. (T = sqrt {10} ). 

B. (T = 10). 

C. (T = 4). 

D. (T = 8).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Theo công thức đường trung tuyến ta có: ({left| {{z_1} + {z_2}} right|^2} + {left| {{z_1} – {z_2}} right|^2} = 2left( {{{left| {{z_1}} right|}^2} + {{left| {{z_2}} right|}^2}} right) ge {left( {left| {{z_1}} right| + left| {{z_2}} right|} right)^2})

Hay (left| {{z_1}} right| + left| {{z_2}} right| le sqrt {{{left| {{z_1} + {z_2}} right|}^2} + {{left| {{z_1} – {z_2}} right|}^2}} )

Ta có: (T = left| {{z_1}} right| + left| {{z_2}} right| le sqrt {{{left| {{z_1} + {z_2}} right|}^2} + {{left| {{z_1} – {z_2}} right|}^2}}  = sqrt {9 + 1}  = sqrt {10} )

Vậy Max (T = sqrt {10} ).

=======

Lý thuyết

KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 

Số phức (z = a + bi) có phần thực là (a), phần ảo là (b) ((a,binmathbb) và (i^2=-1)).
Số phức bằng nhau (a + bi = c + di Leftrightarrow) (a=c) và (b=d.)
Số phức (z = a + bi) được biểu diễn bới điểm (M(a,b)) trên mặt phẳng toạ độ.

Độ dài của vectơ OM  là môđun của số phức (z), kí hiệu là (left| z right| = overrightarrow = sqrt + } .)

Số phức liên hợp của số phức (z = a + bi) là (a-bi) kí hiệu là (overline z = a – bi.)

Một số tính chất cần lưu ý của số phức

Mỗi số thực là số phức có phần ảo bằng 0. Ta có (mathbbsubset mathbb.)
Số phức (bi)((binmathbb)) được gọi là số thuần ảo (phần thực bằng 0).
Số (i) được gọi là đơn vị ảo.
Số phức viết dưới dạng (z = a + bi(a,binmathbb)) gọi là dạng đại số của số phức.
Ta có:

​(left| right| = left| z right|).
(z = overline z Leftrightarrow z) là số thực.
(z = – overline z Leftrightarrow z) là số ảo.



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ