Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An


  • Câu 1:

    Cho bài toán: Người ta dùng một palăng để đưa một kiện hàng lên cao 3m. Biết quãng đường dịch chuyển của lực kéo là 12m. / Tính công nâng vật không qua palăng. Biết lực kéo có giá trị F = 156,25N.

    • A.
      1875(J)

    • B.
      1935(J)

    • C.
      1555(J)

    • D.
      1913(J)

  • Câu 2:

    Cho trường hợp: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

    • A.
      Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau

    • B.
      Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về

    • C.
      Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

    • D.
      Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

  •  

  • Câu 3:

    Tính khối lượng riêng của vật trong trường hợp: Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lờn. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3

    • A.
      (212,5{rm{ }}Kg/{m^3})

    • B.
      ( 812,5{rm{ }}Kg/{m^3})

    • C.
      (332,5{rm{ }}Kg/{m^3})

    • D.
      (223,5{rm{ }}Kg/{m^3})

  • Câu 4:

    Tính khối lượng của vật nặng là bao nhiêu? Biết để đưa một vật lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu là 15 kJ.

    • A.
      1 tạ

    • B.
      2 tạ

    • C.
      3 tạ

    • D.
      4 tạ

  • Câu 5:

    Hãy tính lực kéo của vật là bao nhiêu biết: Để đưa một vật khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N.

    • A.
      450N

    • B.
      234N

    • C.
      345N

    • D.
      560N

  • Câu 6:

    Tính lực cản của đất biết một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là bao nhiêu

    • A.
      10000N

    • B.
      1000N

    • C.
      100N

    • D.
      10N

  • Câu 7:

    Cho bài toán, một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng. Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? 

  • Câu 8:

    Tính công suất của một người biết: Một người kéo một gầu nước có trọng lượng 10N từ giếng sâu 7,5m trong thời gian 30 giây?

    • A.
      1,5W

    • B.
      2,5W

    • C.
      22W

    • D.
      15W

  • Câu 9:

    Tính công suất mà cần trục sinh ra biết: Một cần trục thực hiện một công 2000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 2 giây?

    • A.
      2000W

    • B.
      4000W

    • C.
      1000W

    • D.
      0,15kW

  • Câu 10:

    Chọn đáp án đúng: Đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất?

  • Câu 11:

    Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1 m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt Trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ nặng bằng 6/5 thân thể người đó.

    • A.
      5,4 (m)

    • B.
      5,5 (m)

    • C.
      5,6 (m)

    • D.
      5,7 (m)

  • Câu 12:

    Tính động năng của vật khi vận tốc chuyển động của một vật tăng lên?

  • Câu 13:

    Em hãy cho biết trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật có cả thế năng và động năng?

    • A.
      Một chiếc máy bay đang chuyển động trên  đường băng của sân bay

    • B.
      Một chiếc ôtô đang đỗ trong bến xe

    • C.
      Một chiếc máy bay đang bay trên cao

    • D.
      Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường

  • Câu 14:

    Em hãy xác định: Vật nào vừa có cả thế năng và động năng?

    • A.
      Một hòn sỏi đang rơi tự do.

    • B.
      Một quả bóng đang lăn trên sân.

    • C.
      Xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang.

    • D.
      Viên bi đang lăn trên mặt phẳng ngang không ma sát.

  • Câu 15:

    Cho bài toán: Ở một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:

    • A.
      1000N

    • B.
      10000N. 

    • C.
      1562,5N.

    • D.
      15625N.

  • Câu 16:

    Hãy xác định vật nào có động năng?

  • Câu 17:

    Xác định ở trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau?

    • A.
      Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất

    • B.
      Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất

    • C.
      Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau

    • D.
      Hai vật chuyển động cùng một vận tốc,cùng một độ cao và có cùng khối lượng

  • Câu 18:

    Hãy cho biết: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung ? Đó là dạng năng lượng nào ?

    • A.
      Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là Thế năng đàn hồi

    • B.
      Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn

    • C.
      Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là Thế năng đàn hồi

    • D.
      Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn

  • Câu 19:

    Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc? Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N.

    • A.
      80%. 

    • B.
      70% 

    • C.
      60% 

    • D.
      50%

  • Câu 20:

    Chọn đáp án đúng: Điều gì sẽ xảy ra khi một vật rơi từ trên cao xuống, động năng tăng thêm 30J thì?

    • A.
      Thế năng giảm đi 30J

    • B.
      Thế năng tăng thêm 30J

    • C.
      Thế năng không đổi

    • D.
      Thế năng giảm đi 60J. 

  • Câu 21:

    Cho tính huống: Quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? 

    • A.
      Động năng và thế năng đều tăng

    • B.
      Động năng và thế năng đều giảm

    • C.
      Động năng tăng, thế năng giảm. 

    • D.
      Động năng giảm, thế năng tăng.

  • Câu 22:

    Em hãy cho biết vì sao khi ta ném một vật lên cao thì động năng giảm?

    • A.
      Thế năng của vật không đổi.

    • B.
      Thế năng của vật tăng lên.

    • C.
      Thế năng của vật cũng giảm theo.

    • D.
      Thế năng và động năng của vật cùng tăng.

  • Câu 23:

    So sánh thế năng và động năng của 2 vật ở cùng một độ cao biết: Hai vật M và N đang rơi có khối lượng như nhau?

    • A.
      Thế năng và động năng của 2 vật như nhau.

    • B.
      Thế năng như nhau, động năng của vật M lớn hơn vật N.

    • C.
      Thế năng như nhau, động năng của chúng không so sánh được.

    • D.
      Thế năng như nhau, động năng của vật M nhỏ hơn vật N.

  • Câu 24:

    Cho biết một người chạy từ chân dốc tới đỉnh dốc với vận tốc không đổi. Trong quá trình chạy của người đó thì có?

    • A.
      Thế năng tăng, động năng không đổi

    • B.
      Thế năng tăng, động năng giảm

    • C.
      Thế năng và động năng không đổi

    • D.
      Thế năng giảm, động năng tăng

  • Câu 25:

    Cho biết hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

    • A.
      Thế năng và động năng giống nhau

    • B.
      Thế năng và động năng khác nhau

    • C.
      Thế năng giống nhau và động năng khác nhau

    • D.
      Thế năng khác nhau và động năng giống nhau

  • Câu 26:

    Đâu là giải thích đúng: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

    • A.
      Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

    • B.
      Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

    • C.
      Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

    • D.
      Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

  • Câu 27:

    Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng biết: Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2.

    • A.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: (V=V_1+V_2)

    • B.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: (V>V_1+V_2)

    • C.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: (V

    • D.
      Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: (m

  • Câu 28:

    Cho biết vào năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ điều gì?

    • A.
      Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

    • B.
      Giữa các phân tử luôn có lực hút.

    • C.
      Giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

    • D.
      Giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

  • Câu 29:

    Hãy tính độ dài của mỗi chuỗi gồm 1 triệu phân tử này hidro đứng nối tiếp nhau, biết: Kích thước của một phân tử hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. 

    • A.
      0,23mm

    • B.
      0,23m

    • C.
      0,023m

    • D.
      0,023mm

  • Câu 30:

    Đâu là phát biểu đúng, khi nói về cấu tạo các chất?

    • A.
      Các chất được cấu tạo từ tế bào.

    • B.
      Các chất được cấu tạo từ tác nguyên tử, phân tử.

    • C.
      Các chất được cấu tạo từ hợp chất.

    • D.
      Các chất được cấu tạo từ các mô.

  • Câu 31:

    Hãy xác định đâu không phải là hiện tượng khuếch tán?

    • A.
      Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong ngọt hơn ban đầu.

    • B.
      Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

    • C.
      Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

    • D.
      Cát được trộn lẫn với ngô.

  • Câu 32:

    Khi tiến hành trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích Vvà khối lượng m2. Kết luận nào là đúng nhất?

    • A.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V

    • B.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V

    • C.
      Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V

    • D.
      Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

  • Câu 33:

    Cho biết khi tiến hành xoa hai bàn tay vào nhau thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay sự truyền nhiệt?

    • A.
      Chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng – Sự thực hiện công.

    • B.
      Chuyển hoá từ nhiệt năng sang cơ năng – Sự thực hiện công.

    • C.
      Chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng – Sự truyền nhiệt.

    • D.
      Chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng – Sự truyền nhiệt.

  • Câu 34:

    Cho thí nghiệm: Khi nhỏ dung dịch amoniac vào dung dịch phênontalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao?

    • A.
      Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách.

    • B.
      Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hoá học.

    • C.
      Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán.

    • D.
      Màu xanh. Do tác dụng hoá học.

  • Câu 35:

    Chọn đáp án đúng: Xác định trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?

    • A.
      Khi nhiệt độ tăng.

    • B.
      Khi nhiệt độ giảm.

    • C.
      Khi thể tích chất lỏng lớn.

    • D.
      Khi trọng lượng riêng của chất lỏng lớn.

  • Câu 36:

    Tính nhiệt lượng một vật nhận được biết: Một vật có nhiệt năng 30J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 80J?

  • Câu 37:

    Chọn phương án đúng: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

    • A.
      Khối lượng của vật.

    • B.
      Nhiệt năng.

    • C.
      Nhiệt độ của vật.

    • D.
      Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.

  • Câu 38:

    Cho biết khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thuỷ ngân trong nhiệt kế sẽ thay đổi thế nào?

  • Câu 39:

    Tiến hành thí nghiệm: Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên. Trong thí nghiệm trên, khi nào thì có truyền nhiệt, khi nào thì có thực hiện công? 

    • A.
      Khi đun nước có sự truyền nhiệt, khi nút ống nghiệm bị bật ra có sự thực hiện công.

    • B.
      Khi đun nước có sự  thực hiện công, khi nút ống nghiệm bị bật ra có sự truyền nhiệt.

    • C.
       Quá trình chỉ là sự truyền nhiệt.

    • D.
      Quá trình chỉ là sự thực hiện công.

  • Câu 40:

    Hãy chọn thí nghiệm chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

    • A.
      Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên mặt sàng nhà xi măng, nhám,  khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

    • B.
      Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

    • C.
      Quẹt diêm để tạo ra lửa

    • D.
      Các trường hợp trên đều đúng.



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ