Bài 7 trang 61 Giải các bất phương trình sau: Xem lời giải


Giải bất phương trình dạng (fleft( x right) > 0).

Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của (fleft( x right))(nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho (fleft( x right)) mang dấu “+”

Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng (fleft( x right) < 0,fleft( x right) ge 0,fleft( x right) le 0) được giải bằng cách tương tự.

}

Lời giải chi tiết

a) (2{x^2} + 3x + 1 ge 0)

Tam thức bậc hai (fleft( x right) = 2{x^2} + 3x + 1) có 2 nghiệm phân biệt (x =  – 1,x = frac{{ – 1}}{2})

hệ số (a = 2 > 0)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy (fleft( x right) ge 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x le  – 1\x ge  – frac{1}{2}end{array} right.)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (left( { – infty ; – 1} right] cup left[ { – frac{1}{2}; + infty } right))

b) ( – 3{x^2} + x + 1 > 0)

Tam thức bậc hai (fleft( x right) =  – 3{x^2} + x + 1) có 2 nghiệm phân biệt (x = frac{{1 – sqrt {13} }}{6},x = frac{{1 + sqrt {13} }}{6})

Hệ số (a =  – 3 < 0)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy (fleft( x right) > 0)( Leftrightarrow frac{{1 – sqrt {13} }}{6} < x < frac{{1 + sqrt {13} }}{6})

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (left( {frac{{1 – sqrt {13} }}{6};frac{{1 + sqrt {13} }}{6}} right))

c) (4{x^2} + 4x + 1 ge 0)

Tam thức bậc hai (fleft( x right) = 4{x^2} + 4x + 1) có nghiệm duy nhất (x = frac{{ – 1}}{2})

hệ số (a = 4 > 0)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy (fleft( x right) ge 0 Leftrightarrow x in mathbb{R})

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (mathbb{R})

d) ( – 16{x^2} + 8x – 1 < 0)

Tam thức bậc hai (fleft( x right) =  – 16{x^2} + 8x – 1) có nghiệm duy nhất (x = frac{1}{4})

hệ số (a =  – 16 < 0)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Từ bảng xét dấu ta thấy (fleft( x right) < 0 Leftrightarrow x ne frac{1}{4})

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (mathbb{R}backslash left{ {frac{1}{4}} right})


e) (2{x^2} + x + 3 < 0)

Ta có (Delta  = {1^2} – 4.2.3 =  – 23 < 0) và có (a = 2 > 0)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho (2{x^2} + x + 3) mang dấu “-” là (emptyset )

Vậy tập nghiệm của bất phương trình (2{x^2} + x + 3 < 0) là (emptyset )

g) ( – 3{x^2} + 4x – 5 < 0)

Tam thức bậc hai (fleft( x right) =  – 3{x^2} + 4x – 5) có (Delta ‘ = {2^2} – left( { – 3} right).left( { – 5} right) =  – 11 < 0) và có (a =  – 3 < 0)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho ( – 3{x^2} + 4x – 5) mang dấu “-” là (mathbb{R})

Vậy tập nghiệm của bất phương trình ( – 3{x^2} + 4x – 5 < 0) là (mathbb{R})



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ