Câu Hỏi Mục II Trang 14, 15, 16 Thực Hiện Các Phép Tính Sau:…Giải Bài Toán Nêu Trong Phần Mở đầu. Xem Lời Giải – CD


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 4

Hoạt động 4

Thực hiện các phép tính sau:

a)(frac{1}{8}.frac{3}{5})            b)(frac{{ – 6}}{7}:left( { – frac{5}{3}} right);)           c)(0,6.left( { – 0,15} right)).

Phương pháp giải:

–          Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

–          Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết:

a)(frac{1}{8}.frac{3}{5} = frac{{1.3}}{{8.5}} = frac{3}{{40}})           

b)(frac{{ – 6}}{7}:left( { – frac{5}{3}} right) = frac{{ – 6}}{7}.frac{{ – 3}}{5} = frac{{18}}{{35}})           

c)(0,6.left( { – 0,15} right) = frac{6}{{10}}.frac{{ – 15}}{{100}} = frac{{ – 90}}{{1000}} = frac{{ – 9}}{{100}}).

LT – VD 4

Luyện tập vận dụng 4

Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Phương pháp giải:

Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : (frac{{157}}{{500}}).

Lời giải chi tiết:

Độ dài đèo Hải Vân là:

(6,28:frac{{157}}{{500}} = frac{{157}}{{25}}.frac{{500}}{{157}} = frac{{3135}}{{157}} approx 20,left( {km} right))

LT – VD 5

Luyện tập vận dụng 5

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được (frac{2}{5}) quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

Lời giải chi tiết:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB là: (1:frac{2}{5} = frac{5}{2})(h)

HĐ 5

Hoạt động 5

Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

Lời giải chi tiết:

Tính chất giao hoán: (a.b = b.a.)

Tính chất kết hợp: ((a.b).c = a.(b.c).)

Nhân với số 1: (a.1 = 1.a = a).

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (a.(b + c) = a.b + a.c.)

LT – VD 6

Luyện tập vận dụng 6

Tính một cách hợp lí:

a)(frac{7}{3}.left( { – 2,5} right).frac{6}{7};)

b)(0,8.frac{{ – 2}}{9} – frac{4}{5}.frac{7}{9} = 0,2.)

Phương pháp giải:

Tính chất giao hoán: (a.b = b.a.)

Tính chất kết hợp: ((a.b).c = a.(b.c).)

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: (a.(b – c) = a.b – a.c.)

Lời giải chi tiết:

a)(frac{7}{3}.left( { – 2,5} right).frac{6}{7} = frac{7}{3}.frac{6}{7}.left( { – 2,5} right) = 2.left( { – 2,5} right) =  – 5)

b)

(begin{array}{l}0,8.frac{{ – 2}}{9} – frac{4}{5}.frac{7}{9} = 0,2 = frac{4}{5}.frac{{ – 2}}{9} – frac{4}{5}.frac{7}{9}\ = frac{4}{5}.left( {frac{{ – 2}}{9} – frac{7}{9}} right) = frac{4}{5}.left( { – 1} right) = frac{{ – 4}}{5}.end{array})

HĐ 6

Hoạt động 6

Nêu phân số nghịch đảo của phân số (frac{m}{n}) (left( {m ne 0;,n ne 0} right)).

Phương pháp giải:

Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số (frac{m}{n}) được tích bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Phân số nghịch đảo của phân số (frac{m}{n}) là: (frac{n}{m})

LT – VD 7

Luyện tập vận dụng 7

Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)(2frac{1}{5});                    b)( – 13)

Phương pháp giải:

a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số (frac{m}{n}) là: (frac{n}{m})(left( {m ne 0;,n ne 0} right))

b) Số nghịch đảo của số a là: (frac{1}{a}left( {a ne 0} right)).

Lời giải chi tiết:

a)Ta có: (2frac{1}{5} = frac{{11}}{5})

Số nghịch đảo của (2frac{1}{5}) là: (frac{5}{{11}}).

b) Số nghịch đảo của ( – 13) là: (frac{{ – 1}}{{13}})

Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ