Sự phối hợp giữa các thì trong tiếng anh (Sequence Of Tenses)


Các quy tắc

WHEN

Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

When students heard the bell, they stood up and left.

(Khi học sinh nghe thấy tiếng chuông, họ đứng dậy và ra về.)

 

Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

Ví dụ:

When see him, I will give him your regards.

(Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.)

 

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

When she was having a bath, she saw a mouse.

(Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.)

 

Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving

Ví dụ:

When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.)

Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

Last night, when we arrived at the theater, they had sold out all the tickets.

(Tối hôm qua, khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán hết vé rồi.)

 

Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Ví dụ:

When you come back, I will have typed this email.

(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.)

 

 

 

 

2. BY + TIME

by + trạng từ của quá khứ ®động từ chia thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

had worked for the company for 30 years by the end of last month

(Tôi đã làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng trước.)

 

by + trạng từ của tương lai ®động từ chia thì tương lai hoàn thành

* Tương lai hoàn thành: S + WILL + HAVE + VP2

Ví dụ:

will have worked for the company for 30 years by the end of next month

(Tôi sẽ làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng sau.)

 

AT + GIỜ/ AT THIS TIME

at + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ ®chia thì quá khứ tiếp diễn

at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai ®chia thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ:

At 3 p.m yesterday, we were learning English at school.

At 3 p.m tomorrow, we will be learning English at school.

 

 

SINCE

S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

haven’t seen my old friends since we left school.

(Tôi đã không gặp lại những người bạn cũ kể từ khi chúng tôi ra trường.)

 

UNTIL/ AS SOON AS

S + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

will wait until you come back. (Tôi sẽ đợi cho đến khi em quay trở lại.)

will call you as soon as have finished my work. (Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh xong việc.)

V (nguyên dạng)/ Don’t + V (nguyên dạng) + UNTIL/ AS SOON AS +S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

Wait here until come back. (Đợi ở đây cho đến khi mình quay lại nha!) Don’t leave the room until come back.

(Đừng rời khỏi phòng cho đến khi mình quay lại nhé!)

 

BY THE TIME

 

a. BY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

By the time you went to the cinema, the film had already started. (Vào lúc bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)

 

b. BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)

Ví dụ:

By the time you return, we will have bought a new house.

(Vào lúc bạn quay trở về, chúng tôi sẽ đã mua được một ngôi nhà mới rồi.)

 

WILL + V (nguyên dạng) – BE GOING TO + V (nguyên dạng)

 

 

Thì tương lai đơn

WILL+ V (bare)

Thì tương lai gần

BE GOING TO + V (bare)

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm

nói

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định

Ví dụ:

Ví dụ:

I bought some paint. I am going to paint my house.

George phoned while you were out. OK. I’ll

phone him back.

 

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại

I think he will get the job.

Ví dụ:

 

The sky is very cloudy. It is going to rain.

 

THE FIRST; LAST TIME

THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD…. TIME + S + V (hiện tại hoàn thành) THIS; IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn)

 

Ví dụ:

This is the first time have ever met such a handsome boy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một anh chàng đẹp trai đến thế) This is the last time talked with you about that matter. (Đây là lần cuối cùng tôi nói với bạn về vấn đề này.)

TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT

S + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành) S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành)

 

Ví dụ:

 

 

 

 

 

This was the most embarrassing experience I had ever had.

(Đây là trải nghiệm bối rối nhất mà tôi từng có.)



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ