Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023-2024 Trường THPT Lê Thánh Tôn


  • Câu 1:

    Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:

     

    • A.
      hiện tượng cộng hưởng điện

    • B.
      hiện tượng chồng chất điện trường

    • C.
      hiện tượng cảm ứng điện từ

    • D.
      hiện tượng chồng chất từ trường

  • Câu 2:
    Mã câu hỏi: 466578

    Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức nào sau đây?

     

    • A.
      \({G_\infty } = \dfrac{{O{C_C}}}{f}\)

    • B.
      \({G_\infty } = \dfrac{f}{{O{C_V}}}\)

    • C.
      \({G_\infty } = \dfrac{{O{C_V}}}{f}\)

    • D.
      \({G_\infty } = \dfrac{f}{{O{C_C}}}\)

  •  

  • Câu 3:
    Mã câu hỏi: 466581

    Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định:

     

    • A.
      nhiệt độ của các vật phát ra quang phổ liên tục

    • B.
      hình dáng và cấu tạo của vật sáng

    • C.
      thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó

    • D.
      nhiệt độ và thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó

  • Câu 4:
    Mã câu hỏi: 466582

    Dao động tắt dần là dao động có:

     

    • A.
      biên độ giảm dần theo thời gian

    • B.
      vận tốc giảm dần theo thời gian

    • C.
      tần số giảm dần theo thời gian

    • D.
      chu kì giảm dần theo thời gian

  • Câu 5:
    Mã câu hỏi: 466584

    Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Hệ số công suất của mạch bằng:

     

    • A.
      \(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)

    • B.
      \(\dfrac{{L\omega  – \dfrac{1}{{C\omega }}}}{R}\)

    • C.
      \(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  – \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)

    • D.
      \(\dfrac{R}{{L\omega  – \dfrac{1}{{C\omega }}}}\)

  • Câu 6:
    Mã câu hỏi: 466586

    Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện

     

    • A.
      sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch

    • B.
      đồng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch

    • C.
      trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch

    • D.
      ngược pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch

  • Câu 7:
    Mã câu hỏi: 466589

    Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc là

     

    • A.
      sự nhiễu xạ ánh sáng

    • B.
      sự giao thoa ánh sáng

    • C.
      sự tán sắc ánh sáng

    • D.
      sự phản xạ ánh sáng

  • Câu 8:
    Mã câu hỏi: 466592

    Pin quang điện hoạt động dựa trên

     

    • A.
      hiện tượng phát xạ cảm ứng

    • B.
      hiện tượng quang điện ngoài

    • C.
      hiện tượng quang phát quang

    • D.
      hiện tượng quang điện trong

  • Câu 9:
    Mã câu hỏi: 466601

    Phản ứng hạt nhân không tuân theo:

     

    • A.
      định luật bảo toàn điện tích

    • B.
      định luật bảo toàn số nuclon

    • C.
      định luật bảo toàn năng lượng

    • D.
      định luật bảo toàn số proton

  • Câu 10:
    Mã câu hỏi: 466607

    Chu kì dao động riêng của mạch LC lí tưởng được tính bằng công thức:

     

    • A.
      \(T = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

    • B.
      \(T = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

    • C.
      \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

    • D.
      \(T = \pi \sqrt {LC} \)

  • Câu 11:
    Mã câu hỏi: 466608

    Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5\cos \left( {8\pi t – 0,25\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Pha ban đầu của dao động là :

     

    • A.
      \(8π\)

    • B.
      \(0,25π\)

    • C.
      \((8πt – 0,25π)\)

    • D.
      \(- 0,25π\)

  • Câu 12:
    Mã câu hỏi: 466611

    Xét sự giao thoa của hai sóng trên mặt nước có bước sóng \(λ\) phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn có giá trị bằng:

     

    • A.
      \(\Delta d = k\lambda ;\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2….\)

    • B.
      \(\Delta d = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{\lambda }{2};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2….\)

    • C.
      \(\Delta d = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{\lambda }{4};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2….\)

    • D.
      \(\Delta d = k\dfrac{\lambda }{2};\,\,\,k = 0; \pm 1; \pm 2….\)

  • Câu 13:
    Mã câu hỏi: 466612

    Một con lắc lò xo gồm vật nặng \(m = 100g\) và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hoà với tần số góc bằng \(10 rad/s\). Độ cứng \(k\) bằng:

     

    • A.
      \(1 N/m\)

    • B.
      \(100 N/m\)

    • C.
      \(10 N/m\)

    • D.
      \(1000 N/m\)

  • Câu 14:
    Mã câu hỏi: 466614

    Biết sô A – vô – ga – đrô là 6,02.1023 mol-1. Số notron trong 0,5 mol \(_{92}^{238}U\) là :

     

    • A.
      8,8.1025

    • B.
      2,2.1025

    • C.
      4,4.1025

    • D.
      1,2.1025

  • Câu 15:
    Mã câu hỏi: 466615

    Đặt điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t – \dfrac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

     

  • Câu 16:
    Mã câu hỏi: 466617

    Sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = 4cos(50πt – 0,125x) (mm)\). Tần số của sóng này bằng :

     

    • A.
      \(5Hz\)

    • B.
      \(2,5Hz\)

    • C.
      \(50Hz\)

    • D.
      \(25Hz\)

  • Câu 17:
    Mã câu hỏi: 466619

    Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_{10}^{20}Ne\)

    Khối lượng nghỉ của các hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\); \({}_{10}^{20}Ne\); \({}_2^4He;{}_1^1H\) lần lượt là : \({m_{Na}} = 22,9837u\); \({m_{Ne}} = 19,9869u\); \({m_{He}} = 4,0015u\); \({m_H} = 1,0073u\). Biết \(1u = 931,5 MeV/c^2\). Phản ứng trên:

     

    • A.
      toả năng lượng 2,4219 MeV

    • B.
      thu năng lượng 2,4219 MeV

    • C.
      thu năng lượng 3,4524 MeV

    • D.
      toả năng lượng 3,4524 MeV

  • Câu 18:
    Mã câu hỏi: 466621

    Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:

     

    • A.
      hiện tượng quang điện ngoài

    • B.
      hiện tượng giao thoa ánh sáng

    • C.
      hiện tượng quang – phát quang

    • D.
      nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

  • Câu 19:
    Mã câu hỏi: 466622

    Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là \(15V ; 50V ; 70V\). Giá trị của \(U_0\) bằng :

     

    • A.
      \(25\sqrt 2 V\)

    • B.
      \(25V\)

    • C.
      \(15\sqrt 2 V\)

    • D.
      \(35V\)

  • Câu 20:
    Mã câu hỏi: 466625

    Một nguồn âm phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ – 12}}\left( {{\rm{W/}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Tại điểm A ta đo được mức cường độ âm là \(L = 70dB\). Cường độ âm I tại A có giá trị là :

     

    • A.
      50 W/m2.

    • B.
      105 W/m2.

    • C.
      10-7 W/m2.

    • D.
      10-5 W/m2.

  • Câu 21:
    Mã câu hỏi: 466628

    Một kim loại có công thoát là \(4,2 eV\). Biết hằng số Plăng là \(6,625.10^{-34}Js\), tốc độ ánh sáng trong chân không bằng \(3.10^8m/s\). Giới hạn quang điện của kim loại này xấp xỉ là

     

    • A.
      \(1,{04.10^{ – 7}}\mu m\)

    • B.
      \(1,{74.10^{ – 7}}m\)

    • C.
      \(2,{96.10^{ – 7}}m\)

    • D.
      \(2,{12.10^{ – 7}}m\)

  • Câu 22:
    Mã câu hỏi: 466629

    Một con lắc đơn dao động với tần số \(f\). Nếu tăng khối lượng của con lắc lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc đơn là:

     

  • Câu 23:
    Mã câu hỏi: 466631

    Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, nếu giữ nguyên bước sóng , giữ nguyên khoảng cách giữa hai khe S1S2; đồng thời tăng khoảng cách từ mặt phẳng chứa  S1S2 đến màn lên 2 lần thì khoảng vân sẽ:

     

    • A.
      Giảm 2 lần

    • B.
      tăng 2 lần

    • C.
      tăng 4 lần

    • D.
      giảm 4 lần

  • Câu 24:
    Mã câu hỏi: 466636

    Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

     

  • Câu 25:
    Mã câu hỏi: 466637

    Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ta suất điện động \(e = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Nếu tốc rôto quay với tốc độ \(600\) vòng/ phút thì số cặp cực của máy phát điện là

     

  • Câu 26:
    Mã câu hỏi: 466638

    Một vật có khối lượng nghỉ \(5kg\) chuyển động với tốc độ \(v = 0,6c\) ( với \(c = 3.10^8m/s\) là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:

     

    • A.
      \(1,{125.10^{17}}J\)

    • B.
      \(12,{7.10^{17}}J\)

    • C.
      \({9.10^{16}}J\)

    • D.
      \(2,{25.10^{17}}J\)

  • Câu 27:
    Mã câu hỏi: 466639

    Một vật phát sóng điện từ dùng mạch \(LC\) lý tưởng. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ là 2nC và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là \(0,3A\). Sóng điện từ do mạch dao độn này phát ra thuộc loại:

     

    • A.
      Sóng dài

    • B.
      Sóng cực ngắn

    • C.
      Sóng trung

    • D.
      Sóng ngắn

  • Câu 28:
    Mã câu hỏi: 466640

    Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 12 cm\). Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng

     

    • A.
      6 cm

    • B.
      12 cm

    • C.
      24 cm

    • D.
      48 cm

  • Câu 29:
    Mã câu hỏi: 466643

    Hạt nhân X bị phóng xạ thành hạt nhân bền Y. Hình bên là đồ thị biểu diễn sụ phụ thộc của số hạt nhân X và số hạt nhân Y theo thời gian. Lúc \(t = 6\) ngày, tỷ số giữa hạt nhân X và số hạt nhân Y là:

     

    • A.
      \(\dfrac{1}{7}\)

    • B.
      \(\dfrac{1}{6}\)

    • C.
      \(\dfrac{1}{8}\)

    • D.
      \(\dfrac{1}{5}\)

  • Câu 30:
    Mã câu hỏi: 466645

    Một bể nước có độ sâu \(1,8m\). Đáy bể phẳng, nằm ngang. Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp, song song chiếu vào mặt nước dưới góc \(i\), với \(sini = 0,8\). Chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là \(1,331\); với ánh sáng tím là \(1,343\). Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:

     

    • A.
      1,135 cm

    • B.
      1,675 cm

    • C.
      1,879 cm

    • D.
      2,225 cm

  • Câu 31:
    Mã câu hỏi: 466647

    Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0, tốc dộ dao động của các phần tử tại B và C đều bằng v0. còn phần tử tại trung điểm D của BC đang ở biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại B và C có giá trị đều bằng v0 thì phần tử tại D lúc đó đang có tốc độ bằng:

     

    • A.
      \(0\)

    • B.
      \(\sqrt 2 {v_0}\)

    • C.
      \(2{v_0}\)

    • D.
      \({v_0}\)

  • Câu 32:
    Mã câu hỏi: 466667

    Theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của trạng thái dừng thứ n của nguyên tử Hidro được xác định theo công thức \({E_n} =  – \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right);\left( {n = 1,2,3…} \right)\) Gọi R1 là bán kính quỹ đạo của e khi nguyên tử Hidro ở tạng thái dừng L. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng ứng với bán kính bằng 9R1 thì tỷ số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của photon mà nguyên tử Hidro có thể phát xạ là:

     

  • Câu 33:
    Mã câu hỏi: 466668

    Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L xác định và một tụ xoay có điện dung C thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay \(\alpha \) của bản tụ linh động. Khi \(\alpha  = {20^0}\), tần số dao động riêng của mạch là \(60 MHz\). Khi góc \(\alpha  = {120^0}\) tần số dao động riêng của mạch là \(20MHz\). Để mạch có tần số dao động riêng là \(30 MHz\) thì góc \(\alpha \) bằng bao nhiêu

     

    • A.
      57,50

    • B.
      850

    • C.
      37,50

    • D.
      1050

  • Câu 34:
    Mã câu hỏi: 466669

    Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng \(0,3µm\) vào một chất thì thấy có hiện tượng qunag phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng \(0,3{\%}\) công suất của chùm sáng kích thích và cứ \(200\) photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là:

     

    • A.
      0,48µm

    • B.
      0,5µm

    • C.
      0,6µm

    • D.
      0,4µm

  • Câu 35:
    Mã câu hỏi: 466670

    Một vật dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \left( {\dfrac{\pi }{3}t + \varphi } \right)\) ( t tính bằng giây). Trong ba khoảng thời gian theo thứ tự liên tiếp là \(\Delta t = 1s;\Delta {t_2} = \Delta {t_3} = 2s\) thì quãng đường chuyển động của vật lần lượt là \({S_1} = 5cm;{S_2} = 15cm\) và quãng đường S3. Quãng đường S3 gần nhất với giá trị nào sau đây:

     

    • A.
      6 cm

    • B.
      14 cm

    • C.
      18 cm

    • D.
      10 cm

  • Câu 36:
    Mã câu hỏi: 466671

    Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_{AM}} = 100\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{7}} \right)\left( V \right)\); \({u_{MB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t – \dfrac{{5\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\) . Tại thời điểm điện áp hai đầu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là

     

    • A.
      288,2V

    • B.
      144,1V

    • C.
      173,2V

    • D.
      196,4V

  • Câu 37:
    Mã câu hỏi: 466672

    Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(560nm\). Khoảng cách giữa hai khe S1S2 là \(1mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2,5m\). Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là \(107,25mm\) và \(82,5mm\). Lúc \(t = 0\) bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1S2 với tốc độ \(5cm/s\). Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian \(\Delta t = \left| {{t_1} – {t_2}} \right|\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

     

    • A.
      3,4s

    • B.
      2,7s

    • C.
      5,4s

    • D.
      6,5s

  • Câu 38:
    Mã câu hỏi: 466673

    Đặt điện áp xoay chiều \(u = 60\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\left( V \right)\), (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây UL theo tần số góc. Giá trị của U1 là :

     

  • Câu 39:
    Mã câu hỏi: 466674

    Trên sợi dây căng ngang dài 40cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ bên mô tả hình dạng sợi dây ở thời điểm t1 và thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{1}{{6f}}\). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của điểm M xấp xỉ bằng

     

     

  • Câu 40:
    Mã câu hỏi: 466675

    Cho hai con lắc lò xo nằm ngang \((k_1, m)\) và \((k_2, m)\) như hình vẽ. Trục dao động M và N cách nhau \(9cm\). Lò xo \(k_1\) có độ cứng \(100 N/m\); chiều dài tự nhiên \(l_1= 35cm\)­. Lò xo \(k_2\)­ ­có độ cứng \(25N/m\), chiều dài tự nhiên \(l_2= 26cm\). Hai vật có khối lượng cùng bằng \(m\). Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo \(k_1\) dãn một đoạn \(3cm\), lò xo \(k_2\) nén một đoạn \(6cm\) rồi đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Bỏ qua mọi ma sát. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình dao động xấp xỉ bằng :

     

    • A.
      11cm

    • B.
      10cm

    • C.
      9cm

    • D.
      13cm



  • Link Hoc va de thi 2024

    Chuyển đến thanh công cụ