Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2023 – 2024 Trường THPT Đinh Tiên Hoàng


  • Câu 1:

    Đâu là khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp?

    • A.
      Tự do – Bình đẳng – Độc lập.

    • B.
      Tự do – Bình đẳng – Hạnh phúc.

    • C.
      Tự do – Bình đẳng – Bác ái.

    • D.
      Tự do – Bình đẳng – Phát triển.

  • Câu 2:
    Mã câu hỏi: 467936

    Từ ngày 21-9-1792 đến 2-6-1793 là thời kì cầm quyền của lực lượng chính trị nào ở Pháp?

  •  

  • Câu 3:
    Mã câu hỏi: 467939

    Trào lưu tư tưởng ở Pháp vào thế kỉ XVIII có tên gọi là gì?

    • A.
      Triết học ánh sáng.

    • B.
      Triết học duy tâm.

    • C.
      Trào lưu ánh sáng.

    • D.
      Trào lưu cải cách.

  • Câu 4:
    Mã câu hỏi: 467943

    Nội dung nào sau đây không phải chính sách của Quốc hội lập hiến từ năm 1789?

    • A.
      Bãi bỏ quy chế phường, hội.

    • B.
      Cuộc sống nhân dân lao động được cải thiện.

    • C.
      Cho phép tự do buôn bán.

    • D.
      Chia cả nước thành 83 quận.

  • Câu 5:
    Mã câu hỏi: 467944

    Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

    • A.
      Sự cổ vũ từ cách mạng tư sản Hà Lan và Anh.

    • B.
      Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến.

    • C.
      Chế độ phong kiến Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng.

    • D.
      Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa mâu thuẫn với quan hệ sản xuất phong kiến.

  • Câu 6:
    Mã câu hỏi: 467947

    Vì sao có thể nói: Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời đại?

    • A.
      Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.

    • B.
      Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

    • C.
      Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

    • D.
      Thực hiện triệt để các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.

  • Câu 7:
    Mã câu hỏi: 467950

    Đâu không phải nguyên nhân khiến giặc Mông – Nguyên ba lần thất bại trong việc xâm lược nước ta?

    • A.
      Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả.

    • B.
      Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo.Lực lượng quân giặc hạn chế lại chủ quan trong quá trình tiến hành xâm lược.

    • C.
      Lực lượng quân giặc hạn chế lại chủ quan trong quá trình tiến hành xâm lược.

    • D.
      Tinh thần đoàn kết, ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần.

  • Câu 8:
    Mã câu hỏi: 467954

    Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê thắng lợi xuất phát từ nguyên nhân nào quan trọng?

    • A.
      Sự lãnh đạo tài tình của Lê Hoàn và quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.

    • B.
      Sự lãnh đạo của Đinh Bộ Lĩnh và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta.

    • C.
      Sự lãnh đạo của Trần Quang Khải và tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

    • D.
      Sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt và ý chí bảo vệ nền độc lập của nhân dân ta.

  • Câu 9:
    Mã câu hỏi: 467955

    Một trong những đặc điểm quan trọng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo là

    • A.
      Từ một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc phát triển và mở rộng ra ba nước Đông Dương.

    • B.
      Căn cứ kháng chiến rộng lớn, kéo dài suốt 4 tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An.

    • C.
      Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành một cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

    • D.
      Tư tưởng nhân nghĩa được đề cao và mở rộng ở giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa.

  • Câu 10:
    Mã câu hỏi: 467957

    Nghệ thuật quân sự trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thời Trần có điểm gì khác so với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý?

    • A.
      Thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

    • B.
      Thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân”.

    • C.
      Sử dụng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.

    • D.
      Thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.

  • Câu 11:
    Mã câu hỏi: 467960

    Nghệ thuật sân khấu dân tộc từ thế kỉ X đến XV phát triển với nhiều hình thức gồm

    • A.
      chèo, tuồng, múa rối.

    • B.
      chèo, múa rối, điêu khắc.

    • C.
      điêu khắc, sân khấu, âm nhạc.

    • D.
      chèo, tuồng, tháp chùa.

  • Câu 12:
    Mã câu hỏi: 467965

    “Tướng võ, quan hầu đều biết chữ

    Thợ thuyền, thư lại cũng hay thơ”

    (Trần Nguyên Đán, Thơ văn Lý – Trần)

    Hai câu thơ trên phản ánh điều gì về văn hóa Đại Việt từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV?

    • A.
      Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.

    • B.
      Sự hoàn thiện của giáo dục Đại Việt.

    • C.
      Sự phát triển của văn thơ thế kỉ XIV.

    • D.
      Trình độ dân trí của người dân được nâng cao.

  • Câu 13:
    Mã câu hỏi: 467969

    Thành tựu kĩ thuật nào sau đây không phải của nhà Hồ?

    • A.
      chế tạo súng theo mẫu của Pháp.

    • B.
      chiến thuyền có lầu.

    • C.
      thành nhà Hồ.

    • D.
      chế tạo súng thần cơ.

  • Câu 14:
    Mã câu hỏi: 467972

    Giáo dục Nho giáo từ thế kỉ XI đến XV có điểm gì hạn chế?

    • A.
      Không khuyến khích việc học hành thi cử.

    • B.
      Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học.

    • C.
      Nội dung chủ yếu là kinh sử.

    • D.
      Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.

  • Câu 15:
    Mã câu hỏi: 467975

    Công trình nào được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta?

    • A.
      Kinh thành Thăng Long.

    • B.
      Hoàng thành Thăng Long.

    • C.
      Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).

    • D.
      Kinh thành Huế.

  • Câu 16:
    Mã câu hỏi: 467979

    Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta đã bao nhiêu lần phải đối mặt với quân xâm lược Tống?

    • A.
      ba lần.     

    • B.
      bốn lần.

    • C.
      hai lần.       

    • D.
      một lần.

  • Câu 17:
    Mã câu hỏi: 467981

    Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) vì

    • A.
      phong trào đấu tranh của nhân dân đang phát triển mạnh.

    • B.
      lực lượng cách mạng vũ trang miền Nam đã phát triển.

    • C.
      cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

    • D.
      không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

  • Câu 18:
    Mã câu hỏi: 467985

    Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

    • A.
      nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm.

    • B.
      sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

    • C.
      sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương.

    • D.
      sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

  • Câu 19:
    Mã câu hỏi: 467989

    Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

    • A.
      Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

    • B.
      Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

    • C.
      Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.

    • D.
      Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

  • Câu 20:
    Mã câu hỏi: 467992

    Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

    • A.
      Căn cứ địa cách mạng. 

    • B.
      Hậu phương kháng chiến.

    • C.
      Quyết định nhất.

    • D.
      Quyết định trực tiếp.

  • Câu 21:
    Mã câu hỏi: 467995

    Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của quân ngụy trong năm 1975 là

    • A.
      An Lộc.     

    • B.
      Bảo Lộc.

    • C.
      Xuân Lộc.   

    • D.
      Biên Hòa.

  • Câu 22:
    Mã câu hỏi: 467998

    Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

    • A.
      An Lão (Bình Định).

    • B.
      Bình Giã (Bà Rịa).

    • C.
      Ba Gia (Quảng Ngãi).

    • D.
      Đồng Xoài (Bình Phước).

  • Câu 23:
    Mã câu hỏi: 468005

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố

    • A.
      “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

    • B.
      rút hết quân đội về nước.

    • C.
      “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

    • D.
      chấm dứt phá hoại ở miền Bắc.

  • Câu 24:
    Mã câu hỏi: 468007

    Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là

    • A.
      đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ – Diệm.      

    • B.
      chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ – Diệm.

    • C.
      tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm.    

    • D.
      hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

  • Câu 25:
    Mã câu hỏi: 468013

    Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại đâu?

    • A.
      Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

    • B.
      Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

    • C.
      Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (1976).

    • D.
      Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).

  • Câu 26:
    Mã câu hỏi: 468015

    Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

    • A.
      Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    • B.
      Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

    • C.
      Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    • D.
      Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

  • Câu 27:
    Mã câu hỏi: 468017

    Mĩ cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục (từ 18 đến 29-12-1972) nhằm mục đích gì?

    • A.
      Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở Việt Nam.

    • B.
      Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

    • C.
      Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

    • D.
      Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho chiến trường miền Nam.

  • Câu 28:
    Mã câu hỏi: 468020

    Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản nào?

    • A.
      Dùng người Việt đánh người Việt.

    • B.
      Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.

    • C.
      Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

    • D.
      Tách nhân dân với phong trào cách mạng.

  • Câu 29:
    Mã câu hỏi: 468023

    Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương tháng 4 – 1970 được triệu tập nhằm mục đích

    • A.
      Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung.

    • B.
      Công nhận chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.

    • C.
      Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân chống kẻ thù chung.

    • D.
      Đẩy mạnh kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

  • Câu 30:
    Mã câu hỏi: 468025

    Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết nào dưới đây?

    • A.
      Ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam. 

    • B.
      Tiếp tục mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. 

    • C.
      Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.

    • D.
      Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

  • Câu 31:
    Mã câu hỏi: 468028

    Địa phương cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

    • A.
      Long An.  

    • B.
      Bến Tre.

    • C.
      Châu Đốc.  

    • D.
      Cà Mau.

  • Câu 32:
    Mã câu hỏi: 468030

    Người nữ tướng nào trở thành một nhà lãnh đạo và biểu tượng của “Đội quân tóc dài”, phong trào đấu tranh chống Mĩ – Diệm của phụ nữ ở miền Nam Việt Nam?

  • Câu 33:
    Mã câu hỏi: 468033

    Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì?

    • A.
      Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. 

    • B.
      Lực lượng vũ trang miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.

    • C.
      Ý chí quyết tâm đánh giặc của quân và dân miền Nam.   

    • D.
      Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.

  • Câu 34:
    Mã câu hỏi: 468035

    Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích nào dưới đây?

    • A.
      Ngăn chặn tiếp viện từ miền Bắc vào miền Nam.

    • B.
      Nhanh chóng kết thúc chiến tranh với ta.

    • C.
      Đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự.

    • D.
      Tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ trên bàn ngoại giao.

  • Câu 35:
    Mã câu hỏi: 468037

    Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

    • A.
      Tạo điều kiện chính trị, phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

    • B.
      Phát triển nền kinh tế đa phương hóa, đa dạng hóa.

    • C.
      Xây dựng và phát triển kinh tế hàng hóa.

    • D.
      Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

  • Câu 36:
    Mã câu hỏi: 468039

    Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là

    • A.
      đánh dấu bước ngoặt của cách mạng ở miền Nam Việt Nam.

    • B.
      cách mạng miền Nam chuyển sang thế chủ động.

    • C.
      làm lung lay tận gốc chính quyền Mĩ – Diệm.

    • D.
      chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

  • Câu 37:
    Mã câu hỏi: 468040

    Nội dung nào thuộc đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta (1986)?

    • A.
      Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.  

    • B.
      Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 

    • C.
      Xây dựng nhà nước Việt Nam độc lập.   

    • D.
      Khắc phục tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

  • Câu 38:
    Mã câu hỏi: 468043

    Thái độ của Mĩ sau chiến thắng của quân dân ta ở Phước Long (tháng 1-1975) là gì?

    • A.
      Không can thiệp bằng quân sự đối với miền Nam.

    • B.
      Phản ứng mạnh, tiếp tục tăng  viện trợ cho quân đội Sài Gòn.

    • C.
      Tiếp tục tăng cường can thiệp quân sự vào miền Nam.  

    • D.
      Chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

  • Câu 39:
    Mã câu hỏi: 468044

     Kế hoạch nào được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)

    • A.
      tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

    • B.
      tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.

    • C.
      tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.

    • D.
      sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”.

  • Câu 40:
    Mã câu hỏi: 468048

    Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta (1986)?

    • A.
      Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

    • B.
      Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    • C.
      Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.

    • D.
      Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.



  • Link Hoc va de thi 2024

    Chuyển đến thanh công cụ