Giải Toán lớp 1 Bài 22: So sánh số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 2


Giải Toán lớp 1 Bài 22: So sánh số có hai chữ số SGK Kết nối tri thức tập 2


1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

– Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số.

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

– Xác định số lớn hơn, số bé hơn trong một dãy số có hai chữ số.

– So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Dạng 2: So sánh hai số

– Xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau

– Số đứng sau lớn hơn số đứng trước

Dạng 3: Xác định số lớn nhất, số bé nhất

So sánh các số và chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất, tùy theo yêu cầu của đề bài.


2. Bài tập minh họa

Câu 1: Chọn > hoặc <

Chọn > hoặc <

Hướng dẫn giải

a. 12 và 27: 1 chục bé hơn 2 chục. Vậy 12 bé hơn 27 => 12 < 27

b. 85 và 81: hai số đều có 8 chục, 5 lớn hơn 1. Vậy 85 lớn hơn 81 => 85> 81

Học Giỏi Tiếng Anh 100% Giáo Viên Nước Ngoài Giúp Con Phát Âm Như Tây

Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.

 

Câu 2: Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

Hướng dẫn giải

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 


3. Bài tập SGK

3.1. Giải hoạt động câu 1 trang 16 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

So sánh (theo mẫu):

So sánh (theo mẫu)

Hướng dẫn giải

3.2. Giải hoạt động câu 2 trang 17 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Túi nào có số lớn hơn

Túi nào có số lớn hơn

Hướng dẫn giải

3.3. Giải hoạt động câu 3 trang 17 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

24 … 19

35 … 37

68 … 68

56 … 65

90 … 89

71 … 81

Hướng dẫn giải

24 > 19

35 < 37

68 = 68

56 < 65

90 > 89

71 < 81

3.4. Giải hoạt động câu 4 trang 17 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

a) Chiếc lọ nào có số lớn nhất?

Chiếc lọ nào có số lớn nhất?

b) Chiếc lọ nào có số bé nhất?

Chiếc lọ nào có số bé nhất?

Hướng dẫn giải

a) Chiếc lọ có số lớn nhất:

b) Chiếc lọ có số bé nhất:

3.5. Giải luyện tập câu 1 trang 18 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?

Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?

Hướng dẫn giải

3.6. Giải luyện tập câu 2 trang 18 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Số nào bé hơn trong mỗi cặp?

Số nào bé hơn trong mỗi cặp?

Hướng dẫn giải

3.7. Giải luyện tập câu 3 trang 18 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải

a) Sắp xếp ba số trên xe 80; 30; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn: 30; 80; 90

Vậy đổi vị trí hai xe có số 30 và 80.

b) Sắp xếp ba số trên xe 47; 74; 70 theo thứ từ bé đến lớn: 47; 70; 74

Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.

3.8. Giải luyện tập câu 4 trang 18 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đổi chỗ hai chiếc xe để các số trên xe sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải

a) Sắp xếp ba số trên xe 80; 40; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 50; 40

Vậy đổi vị trí hai xe có số 40 và 50.

b) Sắp xếp ba số trên xe 70; 74; 47 theo thứ từ lớn đến bé: 74; 70; 47

Vậy đổi vị trí hai xe có số 70 và 74.

3.9. Giải luyện tập câu 1 trang 20 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Đ, S?

Xác định Đ, S

Hướng dẫn giải

3.10. Giải luyện tập câu 2 trang 20 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Điền dấu >, <, = vào ô trống:

Điền dấu >, <, = vào ô trống

b) Tìm đường xe đi đến trạm xăng.

Hướng dẫn giải

3.11. Giải luyện tập câu 3 trang 21 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 35 học sinh. Hỏi:

a) Lớp 1A và lớp 1B, lớp nào có nhiều học sinh hơn?

b) Lớp 1B và lớp 1C, lớp nào có ít học sinh hơn?

c) Lớp nào có nhiều học sinh nhất?

d) Lớp nào có ít học sinh nhất?

Hướng dẫn giải

Lớp 1A có 33 học sinh.

Lớp 1B có 30 học sinh.

Lớp 1C có 35 học sinh.

a) Vì 33 > 30 nên lớp 1A có nhiều học sinh hơn lớp 1B.

b) Vì 30 < 35 nên lớp 1B có ít học sinh hơn lớp 1C.

Vì 30 < 33 < 35 nên lớp 1C có nhiều học sinh nhất, lớp 1B có ít học sinh nhất.



Link Hoc va de thi 2024

Chuyển đến thanh công cụ