Giải Toán lớp 1 Bài 59: Cộng, trừ các số tròn chục SGK Cánh diều
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ các số tròn chục.
– Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
– Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
– Giải được bài toán có phép cộng, trừ.
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
– Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
– Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
– Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính
20 + 20 = ?
80 + 10 = ?
90 – 60 = ?
70 – 50 = ?
Hướng dẫn giải
20 + 20 = 40
80 + 10 = 90
90 – 60 = 30
70 – 50 = 20
Câu 2: Lớp 1A ủng hộ học sinh có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở. Hỏi cả 2 hai lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải
Quan sát hình và đọc kĩ đề bài, điền số thích hợp:
3. Bài tập SGK
3.1. Giải câu 1 trang 132 SGK Toán 1 CD
Tính:
30 + 10 20 + 20 50 + 40
40 + 20 80 + 1
Hướng dẫn giải:
30 + 10 = 40 20 + 20 = 40 50 + 40 = 90
40 + 20 = 60 80 + 10 = 90 20 + 70 = 90
3.2. Giải câu 2 trang 133 SGK Toán 1 CD
Tính:
40 – 30 50 – 50 90 – 60
60 – 10 80 – 70 70 – 50
Hướng dẫn giải:
40 – 30 = 10 50 – 50 = 0 90 – 60 = 30
60 – 10 = 50 80 – 70 = 10 70 – 50 = 20
3.3. Giải câu 3 trang 133 SGK Toán 1 CD
Điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.4. Giải câu 4 trang 133 SGK Toán 1 CD
Lớp 1A ủng hộ học sinh có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở. Hỏi cả hai lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải:
Phép tính: 50 + 40 = 90
Trả lời: Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở.