Giải Toán lớp 1 bài Cộng bằng cách đếm thêm SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
– Sử dụng đếm thêm để tìm “tất cả”.
– Sử dụng mẫu câu: “…thêm…được…” để thông báo.
– Thực hiện phép cộng một số với 0 và ngược lại.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Tính giá trị các phép cộng bằng cách nhẩm lại các phép toán trong bảng cộng vừa học.
Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ.
– Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình: Số vật ban đầu, số vật được thêm vào hoặc bớt đi.
– Viết các số và phép tính tương ứng, nếu vật được thêm vào thì thường dùng phép cộng; ngược lại, vật bị bớt đi thì thường hay dùng phép tính trừ.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép tính.
Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép toán cộng và trừ, em thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
Câu 2: Thực hiện phép tính: 3 + 2 + 3 =
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ta được:
3 + 2 + 3 = 5 + 3 = 8
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành câu 1 trang 60 SGK Toán 1 CTST
Làm theo mẫu
5 + 2
3 + 3
6 + 4
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát mẫu và sử dụng cách đếm thêm để thực hiện phép cộng.
Ví dụ:
Thực hiện phép cộng 4 + 2.
Các em thực hiện đếm tiếp từ 4 đó là: Bốn, năm, sáu.
Vậy ta được 4 + 2 = 6
Lời giải chi tiết:
5 + 2
Thực hiện đếm thêm từ 5 được: Năm, sáu, bảy.
Vậy 5 + 2 = 7.
3 + 3
Thực hiện đếm thêm từ 3 được: Ba, bốn, năm, sáu.
Vậy 3 + 3 = 6
6 + 4
Thực hiện đếm từ 6 được: Sáu, bảy, tám, chín, mười.
Vậy 6 + 4 = 10
3.2. Giải Thực hành câu 2 trang 60 SGK Toán 1 CTST
Tính:
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát bức tranh và sử dụng cách đếm thêm để thực hiện phép cộng.
Ví dụ:
Thực hiện phép cộng 4 + 2.
Các em thực hiện đếm tiếp từ 4 đó là: Bốn, năm, sáu.
Vậy ta được 4 + 2 = 6
Lời giải chi tiết:
a) 8 + 2
Thực hiện đếm thêm từ 8 được: Tám, chín, mười.
Vậy 8 + 2 = 10
b) 6 + 3
Thực hiện đếm thêm từ 6 được: Sáu, bảy, tám, chín
Vậy 6 + 3 = 9
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 61 SGK Toán 1 CTST
Tính:
3 + 1
4 + 3
4 + 6
3 + 5
6 + 3
2 + 8
1 + 6
5 + 4
3 + 7
3 + 3
4 + 1
2 + 6
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách đếm thêm để thực hiện các phép cộng có trong đề bài.
Ví dụ:
Thực hiện phép cộng 4 + 2.
Các em thực hiện đếm tiếp từ 4 đó là: Bốn, năm, sáu.
Vậy ta được 4 + 2 = 6
Lời giải chi tiết:
3 + 1 = 4
4 + 3 = 7
4 + 6 = 10
3 + 5 = 8
6 + 3 = 9
2 + 8 = 10
1 + 6 = 7
5 + 4 = 9
3 + 7 = 10
3 + 3 = 6
4 + 1 = 5
2 + 6 = 8
3.4. Giải Luyện tập câu 2 trang 61 SGK Toán 1 CTST
Tính theo mẫu:
8 + 1 + 1
4 + 3 + 2
6 + 1 + 2
2 + 6 + 1
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào mẫu để thực hiện các phép cộng có trong đề bài.
Quan sát mẫu, các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
8 + 1 + 1 = 10
(Tám cộng một bằng chín
Chín cộng một bằng mười)
4 + 3 + 2 = 9
(Bốn cộng ba bằng bảy
Bảy cộng hai bằng 9)
6 + 1 + 2 = 9
(Sáu cộng một bằng bảy
Bảy cộng hai bằng 9)
2 + 6 + 1 = 9
(Hai cộng sáu bằng tám
Tám cộng một bằng chín)
3.5. Giải Luyện tập câu 3 trang 61 SGK Toán 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
Các em học sinh thực hiện các phép cộng có trong đề bài, sau đó điền số thích hợp vào ô trống.
Lưu ý: Một số cộng với số 0 sẽ có kết quả là bằng chính số đó.
Lời giải chi tiết: