Soạn bài Hẹn hò với định mệnh
Đọc văn bản “Hẹn hò với định mệnh”, chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5) và trả lời các câu hỏi (từ câu 6 đến câu 10):
Câu 1 (trang 157 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Mục đích chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là gì?
A. Nhắc lại những trang lịch sử đấu tranh oai hùng của nhân dân Ấn Độ
B. Kể lại câu chuyện về những người con vĩ đại của đất nước Ấn Độ
C. Nêu lên nỗi đau về một thời kì đau thương của người Ấn Độ
D. Tuyên bố về quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 2 (trang 157 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Ý nào sau đây là điểm giống nhau giữa văn bản Hẹn hò với định mệnh của Nê-ru và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Khẳng định với thế giới về quyền độc lập của đất nước
B. Thể hiện tình cảm của tác giả với nhân dân lao động
C. Nêu lên hiện trạng đói nghèo và lạc hậu của đất nước
D. Giới thiệu lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
Trả lời:
Chọn đáp án A
Câu 3 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Câu văn nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ để diễn đạt cảm xúc?
A. Chúng ta đang tận hưởng sự tự do đó, dù xung quanh ta vẫn còn nhiều đau khổ, và nhiều người bị khó khăn bủa vây.
B. Nhiều thế kỉ trôi qua đã chứng kiến cuộc đấu tranh của dân tộc này, cùng với
những thăng trầm của thành công và thất bại.
C. Tương lai không phải là sự nhàn nhã, mà là một cuộc đấu tranh không ngơi nghỉ, để chúng ta có thể thực hiện trọn vẹn những lời hứa.
D. Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời, một khát vọng được ấp ủ từ lâu đang trở thành hiện thực.
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 4 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): “Song chúng ta sẽ đi đâu và làm gì? Ấy là mang tự do và cơ hội đến cho mọi người, cho người nông dân cũng như công nhân của Ấn Độ; ấy là đấu tranh và chấm dứt đói nghèo, ngu dốt và bệnh tật; ấy là kiến tạo một đất nước phồn vinh, dân chủ và tiến bộ;…”.
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. So sánh và hoán dụ
B. Liệt kê và điệp
D. Hoán dụ và điệp
C. Nhân hoá và hoán dụ
Trả lời:
Chọn đáp án B
Câu 5 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Nhân vật nào được tác giả coi là “hiện thân của tinh thần Ấn Độ”?
A. Gan-đi – kiến trúc sư của sự tự do
B. Những người tình nguyện vô danh
C. Những người lính của tự do
D. Những người bất hạnh không thể chia sẻ tự do
Trả lời:
Chọn đáp án A
Câu 6 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Theo em, nội dung chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là gì?
Trả lời:
Theo em, nội dung chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là Tuyên bố về quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ, khẳng định với thế giới về quyền độc lập của đất nước.
Câu 7 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Xác định luận đề của văn bản Hẹn hò với định mệnh.
Trả lời:
Luận đề của văn bản Hẹn hò với định mệnh mà tác giả muốn đề cập đó là quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ và trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi người dân Ấn Độ khi đã có được thời kì tự do, độc lập. Luận đề được thể hiện qua câu văn “nước Ấn Độ sẽ tỉnh giấc để được sống và hưởng tự do”
Câu 8 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Chỉ ra màu sắc biểu cảm và chất hùng biện thể hiện trong văn bản này.
Trả lời:
– Màu sắc biểu cảm : Văn bản đã thể hiện nhiều màu sắc biểu cảm đến từ những cảm xúc xen lẫn bên trong tác giả :
+ Niềm tự hào trước cuộc chiến đấu giành tự do của dân tộc “ Qua nhiều năm vận nước nổi trôi, Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng”
+ Niềm hạnh phúc khi dân tộc đã giành được tự do, độc lập “Hôm nay, chúng ta cùng chứng kiến sự kết thúc của một giai đoạn bất hạnh trong lịch sử…”
+ Niềm hy vọng, hân hoan ở tương lai đất nước “Một ngôi sao mới đang tỏa sáng…đang trở thành hiện thực”
– Chất hùng biện được thể hiện trong văn bản :
+ Tác giả thể hiện cho bạn đọc biết về tình yêu quê hương xứ sở thông qua niềm tự hào về một đất nước có lịch sử đấu tranh lâu bền : “Qua nhiều năm vận nước nổi trôi, Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng….”; “sau một giấc ngủ dài và cuộc đấu tranh bền bỉ…”
+ Qua sự khẳng định niềm tin vào tương lai tươi sáng, hùng vĩ của đất nước : “ đất nước Ấn Độ sẽ tỉnh giấc để được sống và được hưởng tự do”; “Thời khắc lịch sử đang đến, khi chúng ta giã từ quá khứ…”; “Một ngôi sao mới đang tỏa sáng…đang trở thành hiện thực”; “ Ấn Độ có thể tự khám phá chính mình”
+ Bài thơ là lời hùng biện về khát vọng được dâng hiến và dựng xây đất nước. “tôi kêu gọi toàn dân hợp sức cùng chúng tôi…”; “chúng ta phải chung tay xây dựng…”; “Chúng ta sẽ không bao giờ cho phép ngọn đuốc tự do đó bị thổi tắt, cho dù gió lớn hay bão tố”
Ngôn ngữ chặt chẽ, logic và đanh thép mang chất hùng biện
Câu 9 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Dẫn ra câu văn mang tính khẳng định và câu văn mang tính phủ định trong văn bản.
Trả lời:
– Những câu văn mang tính khẳng định :
+ “Đất nước Ấn Độ sẽ tỉnh giấc để được sống và được hưởng tự do”
+ “Ấn Độ chưa bao giờ ngừng khát vọng”
+ “Tự do và quyền lực luôn đi kèm trách nhiệm.”
+ “Đây là thời khắc định mệnh cho Ấn Độ”
+ “Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời”
– Những câu văn mang tính phủ định :
+ “Tương lai không phải là sự nhàn nhã”
+ “Nay không phải lúc để phê phán, cũng không phải lúc để kết tội lẫn nhau”
+ “Chúng ta thường là những tín đồ không xứng đáng của người”
Câu 10 (trang 158 sgk Ngữ văn 12 Tập 1): Em thích nhất đoạn văn nào trong văn bản? Vì sao?
Trả lời:
Em yêu thích nhất đoạn văn : “Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hy vọng mới vừa chào đời, một khát vọng được ấp ủ từ lâu đang trở thành hiện thực”. Bởi lẽ, đoạn văn đã truyền đến cảm hứng hào hùng, những lời văn tràn đầy hy vọng, niềm hân hoan chào đón tương lai tươi sáng. Bên cạnh sắc thái biểu cảm, đoạn văn còn hiện lên hình ảnh ẩn dụ mới lạ nhưng vô cùng đặc sắc, ấn tượng. Đất nước Ấn Độ được ví như một “ngôi sao”. Thông qua hình ảnh đầy thú vị và độc đáo này, đoạn văn không chỉ tạo ấn tượng trong lòng người đọc mà còn thể hiện trọn vẹn niềm tin, niềm hy vọng ngập tràn về tương lai tươi sáng của đất nước trong lòng tác giả.
Xem thêm các bài soạn văn lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Nghe thuyết trình về một vấn đề văn học
Tự đánh giá: Hẹn hò với định mệnh
Hướng dẫn tự học trang 158
Nội dung ôn tập
Tự đánh giá cuối học kì 1
Tri thức Ngữ văn trang 3