Soạn bài Tuyên ngôn độc lập
* Trước khi đọc:
Câu hỏi (trang 65 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Bạn hãy sưu tầm những tư liệu (hình ảnh, bài viết, đoạn phim tài liệu,…) về sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập và giới thiệu, chia sẻ với các bạn cùng lớp.
Trả lời:
Hình ảnh:
* Đọc văn bản
1. Theo dõi: Chú ý những trích dẫn trong phần này.
– Trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ: Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng…. quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
– Trích dẫn bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của Pháp: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
2. Liên hệ: Ghi lại những cảm xúc của bạn khi đọc đoạn “Thế mà…vô cùng tàn nhẫn”
Cảm xúc: sự căm phẫn, phẫn nộ, từ đó, gợi lên ý chí mãnh liệt, tinh thần sôi sục, quyết tâm về việc đứng lên đấu tranh, giành lại tự do, giành lại hòa bình độc lập.
3. Suy luận: Tác giả nhắc đến nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hội nghị Tê-hê-răng và Cựu Kim Sơn nhằm mục đích gì?
Mục đích:
– Tạo cơ sở chính trị, pháp lý cơ bản.
– Qua đó một lần nữa khẳng định về quyền độc lập tự do của dân tộc.
4. Theo dõi: Chú ý đến nghệ thuật phủ định, khẳng định trong đoạn “Mùa thu năm 1940… độc lập ấy”.
Từ mùa thu 1940 đến 9/3/1945, thực dân Pháp đã bán nước ta hai lần cho Nhật (khi thì quỳ gối đầu hàng khi thì bỏ chạy), vì vậy không còn bất kỳ quyền lợi cai trị nào ở nước ta.
* Sau khi đọc
Nội dung chính: Đoạn trích vạch trần tội ác của thực dân Pháp cướp nước ta; tuyên bố nền độc lập dân tộc khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc.
Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Xác định bố cục của văn bản. Từ đó, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản.
Trả lời:
– Bố cục: 3 phần:
+ Đoạn 1: (Từ đầu đến không ai chối cãi đượ): Cơ sở pháp lí và chính nghĩa.
+ Đoạn 2: (Tiếp đến dân tộc đó phải được độc lập): Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khái quát công cuộc nổi dậy giành chính quyền oanh liệt của nhân dân ta.
+ Đoạn 3: (Còn lại): Lời tuyên bố về nền độc lập dân tộc.
– Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng:
Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Việc trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của Cách mạng Pháp trong phần đầu văn bản có tác dụng gì? Từ đó, bạn có nhận xét gì về cách kết hợp các thao tác nghị luận trong phần này?
Trả lời:
– Trích dẫn hai bản Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của Cách mạng Pháp trong phần đầu văn bản có tác dụng:
+ Bác đề cao truyền thống bình đẳng, nhân đạo, tư tưởng dân chủ tiến bộ của nhân dân hai nước Mĩ và Pháp lúc bấy giờ.
+ Ngăn chặn âm mưu xâm lược của chúng.
+ Bác đặt cuộc cách mạng của nhân dân ta năm 1945 ngang hàng với cuộc cách mạng của Pháp và Mĩ, đặt bản Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam ngang hàng với hai bản Tuyên ngôn của hai nước lớn đó, khẳng định về quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân tộc ta trên toàn thế giới.
– Cách kết hợp thao tác nghị luận trong phần này tăng sự đảm bảo tính khách quan, chính xác của dẫn chứng, làm tiền đề cơ sở pháp lí để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn.
Câu 3 (trang 68 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Đọc lại phần từ “Thế mà hơn 80 năm nay” cho đến “Dân tộc đó phải được độc lập!”, đối chiếu với ô thông tin ở đầu văn bản và cho biết:
a, Tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để bác bỏ luận điểm “khai hoá, bảo hộ” của Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam? Nhận xét về cách lựa chọn, sắp xếp, triển khai các lí lẽ, bằng chứng ấy.
b, Xác định và phân tích tác dụng một số nét đặc sắc về biện pháp tu từ, từ ngữ, sự kết hợp giữa câu khẳng định, phủ định trong phần này.
Trả lời:
a.
– Những lí lẽ, bằng chứng được dùng để bác bỏ luận điểm khai hóa, bảo hộ của Pháp và khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam:
+ Đưa ra các sự kiện lịch sử những phong trào dân chủ và độc lập của dân tộc Việt Nam trong quá khứ.
+ Thi hành nhiều chính sách dã man về chính trị, văn hóa – xã hội, giáo dục và kinh tế. Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào. (…) Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (…) Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu….
– Nhận xét về cách lựa chọn, sắp xếp, triển khai các lí lẽ, bằng chứng ấy:
+ Sử dụng luận điểm, lí lẽ hợp lí, logic, lựa chọn sắp xếp những bằng chứng để chứng minh một cách thuyết phục.
+ Đảm bảo được sự liên kết với chủ đề chung, tạo nên lập luận mạch lạc, thống nhất.
b. Phân tích nghệ thuật lập luận chứng minh cho cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn
– Hồ Chí Minh lập luận bác bỏ luận điệu xảo trá của thực dân Pháp về công cuộc khai hóa và bảo hộ của chúng bằng cách nêu những dẫn chứng cụ thể:
+ Thi hành nhiều chính sách dã man về chính trị, văn hóa – xã hội – giáo dục và kinh tế.
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật (vào năm 1940, 1945), khiến cho hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói,…
+ Không hợp tác với Việt Minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt Minh
– Hồ Chí Minh khẳng định giá trị các cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta:
+ Nhân dân ta đã chống ách nô lệ hơn 80 năm, đứng về phía Đồng minh chống phát xít, kêu gọi Pháp chống Nhật, lấy lại nước từ tay Nhật
+ Kết quả: cùng lúc phá tan 3 xiềng xích đang trói buộc dân tộc ta (Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị), thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
– Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát li hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi hiệp ước đã kí kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.
– Khẳng định quyền được tự do, độc lập của Việt Nam phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn và để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận điều đó.
– Nhận xét: cách lập luận theo quan hệ nhân quả hợp lí và logic, dẫn chứng thuyết phục, lời văn giàu tính biểu cảm làm nổi bật cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
Câu 4 (trang 68 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Phân tích ý nghĩa của lời tuyên bố ở cuối văn bản. Nhận xét về tác dụng của ngôn ngữ biểu cảm (từ ngữ, kiểu câu khẳng định,…) trong việc thể hiện giọng điệu và nội dung của lời tuyên bố.
Trả lời:
– Ý nghĩa lời tuyên bố cuối văn bản:
+ Khẳng định việc giành được tự do độc lập của dân tộc ta là điều tất yếu
+ Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam
+ Tuyên bố quyết tâm đoàn kết giữ vững chủ quyền, nên độc lập, tự do của dân tộc.
– Nhận xét: Lời văn đanh thép, rõ ràng như một lời thề cũng như một lời khích lệ tinh thần yêu nước nhân dân cả nước, ngôn ngữ biểu cảm (từ ngữ, kiểu câu khẳng định,…) thể hiện giọng điệu và nội dung của lời tuyên bố trở nên hào hùng, mạnh mẽ, dứt khoát vừa thể hiện được sự quyết tâm và tự hào dân tộc.
Câu 5 (trang 69 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Khi viết, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra câu hỏi: “Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Viết như thế nào?”. Phân tích một số ví dụ trong văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” để cho thấy quan điểm sáng tác này.
Trả lời:
– Viết cho ai?:
+ Viết cho kẻ thù đang nhòm ngó xâm lược nước ta
+ Viết cho nhân dân toàn thế giới
+ Viết cho nhân dân Việt Nam
– Viết để làm gì?
+ Viết để nói cho mọi người biết bộ mặt thật của thực dân, đế quốc, phát xít.
+ Viết để khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
– Viết cái gì?
+ Cơ sở pháp lý của bản tuyên ngôn: quyền con người, quyền dân tộc (quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc…)
+ Cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn: Vạch trần bản chất độc ác, xảo trá của thực dân Pháp; công cuộc đấu tranh vì chính nghĩa của nhân dân ta.
+ Lời tuyên bố độc lập: khẳng định trước thế giới về nền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam, bày tỏ ý chí giữ vững nền độc lập ấy.
– Viết như thế nào?
+ Sử dụng thể văn chính luận để viết.
+ Lập luận thống nhất quan điểm chính trị từ đầu đến cuối bản tuyên ngôn độc lập.
+ Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải đã được nhân dân thế giới công nhận và từ các cuộc đấu tranh vì chính nghĩa trong lịch sử nhân loại.
+ Dẫn chứng: xác thực, với những bằng chứng đanh thép, số liệu chính xác được lấy từ sự thực lịch sử
+ Ngôn ngữ: hùng hồn, chan chứa tình cảm, cách xưng hô tạo được sự gần gũi với nhân dân cả nước trong giờ phút thiêng liêng của dân tộc.
Câu 6 (trang 69 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” gợi cho bạn suy nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
Trả lời:
Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” là một tài liệu quan trọng trong lịch sử Việt Nam, đánh dấu sự khởi đầu của cuộc đấu tranh giành độc lập và tự do của dân tộc. Nó gợi lên trong tôi những suy nghĩ về lòng yêu nước, lòng tự hào về quê hương và lòng trách nhiệm của mỗi người dân Việt Nam. Văn bản này đã khẳng định quyền tự quyết của dân tộc và tôn vinh nhân quyền, điều mà chúng ta cần luôn gìn giữ và phát triển.
Xem thêm các bài soạn văn lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tri thức ngữ văn trang 58
Tuyên ngôn độc lập
Nguyên tiêu
Giá trị của tập truyện và kí (Nguyễn Ái Quốc)
Thực hành tiếng Việt trang 73
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu