Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có mặt đáy ABC là tam giác đều cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng ({{60}^{0}}). Tính tang của góc (varphi ) giữa hai mặt phẳng (ABC) và (BCC’B’).

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có mặt đáy ABC là tam giác đều cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng ({{60}^{0}}). Tính tang của góc (varphi ) giữa hai mặt phẳng (ABC) và […]

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng t

Câu hỏi: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: A + Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với […]

Cho hình lăng trụ (ABC.A’B’C’). Tỉ số thể tích của khối tứ diện (AA’B’C) và khối lăng trụ đã cho là:

Câu hỏi: Cho hình lăng trụ (ABC.A’B’C’). Tỉ số thể tích của khối tứ diện (AA’B’C) và khối lăng trụ đã cho là:  Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: C ({V_{AA’B’C’}} = dfrac{1}{3}{V_{ABC.A’B’C’}} Rightarrow dfrac{{{V_{AA’B’C’}}}}{{{V_{ABC.A’B’C’}}}} = dfrac{1}{3}). Chọn: C Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi montoan cung cấp đáp án […]

Hòa tan hoàn toàn 43,56 gam X gồm Mg, CuO, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 22,04% về khối lượng

Ta có: ({n_{O(X)}} = frac{{43,56.0,2204}}{{16}} = 0,6(mol)) (Zleft{ begin{array}{l}{N_2}O,C{O_2}:a\NO:bend{array} right. to left{ begin{array}{l}a + b = 0,12\44a + 30b = 0,12.2.18,5end{array} right. to left{ begin{array}{l}a = 0,06\b = 0,06end{array} right.) Quy đổi hỗn hợp X, ta có sơ đồ phản ứng sau: (Xleft{ begin{array}{l}Mg,Fe,Cu\O\C{O_2}:0,06 – xend{array} right. to Yleft{ begin{array}{l}K{L^{m + }}\NH_4^ + \NO_3^ – […]

Chuyển đến thanh công cụ