-
Câu 1:
Cho biết số 26 378 được đọc là:
-
A.
Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám -
B.
Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn -
C.
Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám -
D.
Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
-
-
Câu 2:
Trong các số cho sau, số nào chia hết cho 2?
-
Câu 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh 90m. Hãy tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 135m.
-
A.
390m -
B.
340m -
C.
195m -
D.
170m
-
-
Câu 4:
Tìm x, biết rằng x∶123 = 3256 – 2765.
-
A.
x = 60393 -
B.
x = 60273 -
C.
x = 60283 -
D.
x = 60383
-
-
Câu 5:
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:
Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?
-
A.
2 lớp: lớp 4A, 4B3 lớp: lớp 4A, 4B, 4C -
B.
3 lớp: lớp 4A, 4C, 4D -
C.
2 lớp: lớp 4B, 4C -
D.
3 lớp: lớp 4A, 4B, 4C
-
-
Câu 6:
Quan sát biểu đồ và cho biết: Hộp nào chỉ chứa các đôi giày?
-
A.
Hộp 1 -
B.
Hộp 2 -
C.
Hộp 3 -
D.
Hộp 4
-
-
Câu 7:
Rút gọn phân số (frac{{48}}{{72}}) ta được phân số tối giản là:
-
A.
(frac{{12}}{{16}}) -
B.
(frac{{12}}{{18}}) -
C.
(frac{{2}}{{3}}) -
D.
(frac{{3}}{{4}})
-
-
Câu 8:
Tính: (dfrac{3}{7} + dfrac{8}{{21}})
-
Câu 9:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 6 tấn = … kg.
-
A.
60000 -
B.
6000 -
C.
600 -
D.
60
-
-
Câu 10:
Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?
-
A.
2100 tạ -
B.
3900 tạ -
C.
21 tạ -
D.
39 tạ
-
-
Câu 11:
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
-
Câu 12:
Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo 9cm và 16cm là:
-
A.
25cm2
-
B.
50cm2
-
C.
72cm2 -
D.
144cm2
-
-
Câu 13:
Trung bình cộng của các số 115; 246 và 374 là:
-
A.
241 -
B.
243 -
C.
245 -
D.
247
-
-
Câu 14:
Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
-
A.
5499 -
B.
5473 -
C.
5432 -
D.
5437
-
-
Câu 15:
Thực hiện tìm hai số biết tổng của chúng là 318 và hiệu là 42.
-
A.
180 và 138 -
B.
181 và 137 -
C.
182 và 140 -
D.
183 và 135
-
-
Câu 16:
Trước đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 71 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 61 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
-
A.
Ông: 66 tuổi; cháu: 5 tuổi -
B.
Ông: 68 tuổi; cháu: 7 tuổi -
C.
Ông: 70 tuổi; cháu: 9 tuổi -
D.
Ông: 72 tuổi; cháu: 11 tuổi
-
-
Câu 17:
Một người đã bán được 324 quả cam và quýt , trong đó số cam bằng (frac{4}{5}) số quýt. Tính số cam, số quýt đã bán.
-
A.
134 quả cam; 190 quả quýt -
B.
140 quả cam; 175 quả quýt -
C.
136 quả cam; 185 quả quýt -
D.
144 quả cam; 180 quả quýt
-
-
Câu 18:
Tìm (x), biết: (x:dfrac{2}{5} = dfrac{7}{3})
-
A.
(x = dfrac{{14}}{{15}}) -
B.
(x = dfrac{{15}}{{14}}) -
C.
(x = dfrac{{1}}{{15}}) -
D.
(x = dfrac{{1}}{{14}})
-
-
Câu 19:
Thực hiện tính: (dfrac{1}{2} + dfrac{3}{4} times dfrac{5}{6})
-
A.
(dfrac{8}{9}) -
B.
(dfrac{9}{8}) -
C.
(dfrac{3}{2}) -
D.
(dfrac{2}{3})
-
-
Câu 20:
Cho các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Cho biết có bao nhiêu số chia hết cho 9?
-
A.
3 số -
B.
4 số -
C.
5 số -
D.
6 số
-
Đề thi nổi bật tuần
Reader Interactions