Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong


  • Câu 1:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

    (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

    (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.

    (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

    (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

    (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

    (7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. 

    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

  • Câu 2:

    Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

  •  

  • Câu 3:

    Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là

  • Câu 4:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.
      Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

    • B.
      Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

    • C.
      Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) và ion amoni (NH4+).

    • D.
      Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.

  • Câu 5:

     

    Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol NO3mol Cl ; mol Cu2+.- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa.- Nếu cho 450 ml dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)

    • A.
      12,65 gam.       

    • B.
      10,25 gam.       

    • C.
      12,15 gam.     

    • D.
      8,25 gam.

  • Câu 6:

    Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là?

    • A.
      1,12 lít.

    • B.
      11,20 lít.

    • C.
      0,56 lít.

    • D.
      5,60 lít.

  • Câu 7:

    Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là?

  • Câu 8:

    X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76%  (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam.(4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12(5) X không tham gia phản ứng tráng bạcSố phát biểu đúng là ?

  • Câu 9:

    Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là?

  • Câu 10:

    Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là?

  • Câu 11:

    Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 mL dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là?

    • A.
      1,50.

    • B.
      0,88.

    • C.
      1,00.    

    • D.
      0,58.

  • Câu 12:

    Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    • A.
      16,8.

    • B.
      20,8.

    • C.
      18.       

    • D.
      22,6.

  • Câu 13:

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

    • A.
      50,4.

    • B.
      50,8.

    • C.
      50,2.

    • D.
      50,6.

  • Câu 14:

    Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?

  • Câu 15:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

    (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

    (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    Số phát biểu đúng là

  • Câu 16:

    Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

    • A.
      5,21 gam.

    • B.
      4,81 gam.

    • C.
      4,8 gam.

    • D.
      3,81gam.

  • Câu 17:

    Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.Giá trị của m là

    • A.
      4,8.

    • B.
      4,64.

    • C.
      5,28.

    • D.
      4,32.

  • Câu 18:

     

    Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    • A.
      39,4.

    • B.
      7,88.

    • C.
      3,94.

    • D.
      19,70.

  • Câu 19:

    Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc).

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc          

    (2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam

    (3) Khối lượng khí T là 2,55 gam        

    (4) Tổng số nguyên tử trong F là 12

    (5) Trong Z có chứa ancol propylic

    Số phát biểu đúng là?

  • Câu 20:

    Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít CO2 (đktc) vào 50 mL dung dịch gồm K2CO3 1,0M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là?

    • A.
      1,0.

    • B.
      0,5.      

    • C.
      1,2.   

    • D.
      1,5.

  • Câu 21:

    Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

    • A.
      SO2.     

    • B.
      N2.

    • C.
      CO2.

    • D.
      O2.

  • Câu 22:

    Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    • A.
      C2H2.

    • B.
      C2H4.

    • C.
      CH4

    • D.
      C2H6.

  • Câu 23:

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

    • A.
      3,15.

    • B.
      6,20.

    • C.
      3,60.

    • D.
      5,25.

  • Câu 24:

    Cho 10,41 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

    • A.
      11,52 g.

    • B.
      10,67 g.

    • C.
      34,59 g.

    • D.
      37,59 g.

  • Câu 25:

    Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

    • A.
      540.

    • B.
      240.

    • C.
      420.

    • D.
      360.

  • Câu 26:

    Cho các cặp chất sau:

    (1) Khí Br2 và khí O2.   

    (2) Khí H2S và dung dịch FeCl3.         

    (3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.     

    (4) CuS và dung dịch HCl.      

    (5) Si và dung dịch NaOH loãng    

    (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.                     

    (7). Hg và S.           

    (8). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. 

    Số Cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

  • Câu 27:

    Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit và peptit (đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Xở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O.Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất

    • A.
      1,5.      

    • B.
      1,2.      

    • C.
      0,5.        

    • D.
      2,1.

  • Câu 28:

    Cho m gam dung dịch CH3COOH 4,5% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Giá trị của m là

    • A.
      160.

    • B.
      16.

    • C.
      7,2.

    • D.
      80.

  • Câu 29:

    Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là

    • A.
      8,184.

    • B.
      6,688.

    • C.
      5,456.

    • D.
      5,456.

  • Câu 30:

    Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là

    • A.
      8,96

    • B.
      3,36. 

    • C.
      2,24. 

    • D.
      6,72.

  • Câu 31:

    Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là

  • Câu 32:

    Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H+)?

  • Câu 33:

    Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

  • Câu 34:

    Thủy phân chất nào sau đây thu được ancol?

    • A.
      Vinyl fomat. 

    • B.
      Tripanmitin. 

    • C.
      Phenyl axetat. 

    • D.
      Xenlulozơ.

  • Câu 35:

    Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?

  • Câu 36:

    Số nguyên tử hidro (H) trong phân tử etylen glicol là?

  • Câu 37:

    Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là?

  • Câu 38:

    Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là

  • Câu 39:

    Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    • A.
      7,280. 

    • B.
      5,824. 

    • C.
      17,472. 

    • D.
      2,912.

  • Câu 40:

    Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ