Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số vào chỗ chấm.

…. đơn vị = 1 chục                                         …. chục = 1 trăm

…. chục = 10 đơn vị                                       …. trăm = 1 nghìn

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục; 1 nghìn = 10 trăm

Em điền số thích hợp vào chỗ chấm.

 

 

Lời giải chi tiết:

10 đơn vị = 1 chục                                          10 chục = 1 trăm

1 chục = 10 đơn vị                                          10 trăm = 1 nghìn

Bài 2

Đếm rồi viết số vào chỗ chấm (làm dấu theo mẫu).

a) Đếm theo đơn vị:

b) Đếm theo chục.

c) Đếm theo trăm.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, em đếm theo đơn vị, theo chục, theo trăm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Có 6 chục.

b) Có 3 trăm.

c) Có 1 nghìn.

Bài 3

Viết số, đọc số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ tương ứng với số 100.

Từ đó em viết các số còn lại và đọc số theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, em hãy nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

Mỗi cột dọc gồm 10 hình vuông nhỏ.

Xác định số hình vuông trong mỗi hình rồi viết số tương ứng và nêu cách đọc số.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

a) Viết các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) >, <, =

170 … 120                                          100 + 20 …. 120

100 …. 160                                         100 + 80 …. 140

600 …. 300                                         100 + 50 …. 100 + 90

Phương pháp giải:

a) Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

    Các số tròn trăm là số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.

b) Em tính kết quả phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 110, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.

b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

c) 170 > 120                                        100 + 20 = 120

    100 < 160                                        100 + 80 > 140

    600 > 300                                        100 + 50 < 100 + 90

Bài 8

Mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

– Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1.

– Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3.

– Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B.

Viết số sách mỗi lớp.

Lớp 2A: …. Quyển sách

Lớp 2B: …. Quyển sách

Lớp 2C: …. Quyển sách

Phương pháp giải:

Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

Xác định số sách của mỗi lớp rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

– Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1 nên số sách của lớp 2A là 110 quyển sách.

– Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3 nên số sách của lớp 2B là 130 quyển sách.

– Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B nên số sách của lớp 2C là 120 quyển sách.

Ta điền như sau:

Lớp 2A: 110 quyển sách

Lớp 2B: 130 quyển sách

Lớp 2C: 120 quyển sách

Bài 9

Số?

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, em đếm số khối lập phương trong mỗi hình rồi viết vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Giaibaitaphay.com





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ