adsense
Giải bài tập Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚ (Kết nối)
============
Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (left( {2sin {{30}^o} + cos {{135}^o} – 3tan {{150}^o}} right).left( {cos {{180}^o} – cot {{60}^o}} right))
b) ({sin ^2}{90^o} + {cos ^2}{120^o} + {cos ^2}{0^o} – {tan ^2}60 + {cot ^2}{135^o})
c) (cos {60^o}.sin {30^o} + {cos ^2}{30^o})
Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (left( {2sin {{30}^o} + cos {{135}^o} – 3tan {{150}^o}} right).left( {cos {{180}^o} – cot {{60}^o}} right))
b) ({sin ^2}{90^o} + {cos ^2}{120^o} + {cos ^2}{0^o} – {tan ^2}60 + {cot ^2}{135^o})
c) (cos {60^o}.sin {30^o} + {cos ^2}{30^o})
Phương pháp giải
a) Bước 1: Đưa GTLG của các góc ({135^o},{150^o},{180^o}) về GTLG của các góc ({45^o},{30^o},{0^o})
(cos {135^o} = – cos {45^o};cos {180^o} = – cos {0^o}\tan {150^o} = – tan {30^o})
Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
(sin {30^o} = frac{1}{2};tan {30^o} = frac{{sqrt 3 }}{3}\cos {45^o} = frac{{sqrt 2 }}{2};cos {0^o} = 1;cot {60^o} = frac{{sqrt 3 }}{3})
b) Bước 1: Đưa GTLG của các góc ({120^o},{135^o}) về GTLG của các góc ({60^o},{45^o})
(cos {120^o} = – cos {60^o}, cot {135^o} = – cot {45^o})
Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
(cos {0^o} = 1;;;cot {45^o} = 1;;;cos {60^o} = frac{1}{2}\tan {60^o} = sqrt 3 ;;;sin {90^o} = 1)
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
(sin {30^o} = frac{1}{2};;;cos {30^o} = frac{{sqrt 3 }}{2};;cos {60^o} = frac{1}{2};)
Hướng dẫn giải
a) Đặt (A = left( {2sin {{30}^o} + cos {{135}^o} – 3tan {{150}^o}} right).left( {cos {{180}^o} – cot {{60}^o}} right))
Ta có: (left{ begin{array}{l}cos {135^o} = – cos {45^o};cos {180^o} = – cos {0^o}\tan {150^o} = – tan {30^o}end{array} right.)
( Rightarrow A = left( {2sin {{30}^o} – cos {{45}^o} + 3tan {{30}^o}} right).left( { – cos {0^o} – cot {{60}^o}} right))
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
(left{ begin{array}{l}sin {30^o} = frac{1}{2};tan {30^o} = frac{{sqrt 3 }}{3}\cos {45^o} = frac{{sqrt 2 }}{2};cos {0^o} = 1;cot {60^o} = frac{{sqrt 3 }}{3}end{array} right.)
( Rightarrow A = left( {2.frac{1}{2} – frac{{sqrt 2 }}{2} + 3.frac{{sqrt 3 }}{3}} right).left( { – 1 – frac{{sqrt 3 }}{3}} right))
(begin{array}{l} Leftrightarrow A = – left( {1 – frac{{sqrt 2 }}{2} + sqrt 3 } right).left( {1 + frac{{sqrt 3 }}{3}} right)\ Leftrightarrow A = – frac{{2 – sqrt 2 + 2sqrt 3 }}{2}.frac{{3 + sqrt 3 }}{3}\ Leftrightarrow A = – frac{{left( {2 – sqrt 2 + 2sqrt 3 } right)left( {3 + sqrt 3 } right)}}{6}\ Leftrightarrow A = – frac{{6 + 2sqrt 3 – 3sqrt 2 – sqrt 6 + 6sqrt 3 + 6}}{6}\ Leftrightarrow A = – frac{{12 + 8sqrt 3 – 3sqrt 2 – sqrt 6 }}{6}.end{array})
b)
Đặt (B = {sin ^2}{90^o} + {cos ^2}{120^o} + {cos ^2}{0^o} – {tan ^2}60 + {cot ^2}{135^o})
Ta có: (left{ begin{array}{l}cos {120^o} = – cos {60^o}\cot {135^o} = – cot {45^o}end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{cos ^2}{120^o} = {cos ^2}{60^o}\{cot ^2}{135^o} = {cot ^2}{45^o}end{array} right.)
( Rightarrow B = {sin ^2}{90^o} + {cos ^2}{60^o} + {cos ^2}{0^o} – {tan ^2}60 + {cot ^2}{45^o})
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
(left{ begin{array}{l}cos {0^o} = 1;;;cot {45^o} = 1;;;cos {60^o} = frac{1}{2}\tan {60^o} = sqrt 3 ;;;sin {90^o} = 1end{array} right.)
( Rightarrow B = {1^2} + {left( {frac{1}{2}} right)^2} + {1^2} – {left( {sqrt 3 } right)^2} + {1^2})
( Leftrightarrow B = 1 + frac{1}{4} + 1 – 3 + 1 = frac{1}{4}.)
c)
Đặt (C = cos {60^o}.sin {30^o} + {cos ^2}{30^o})
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
(sin {30^o} = frac{1}{2};;;cos {30^o} = frac{{sqrt 3 }}{2};;cos {60^o} = frac{1}{2};)
( Rightarrow C = frac{1}{2}.frac{1}{2} + {left( {;frac{{sqrt 3 }}{2}} right)^2} = frac{1}{4} + frac{3}{4} = 1.)
<!–
Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
<![CDATA[
Đơn giản các biểu thức sau:
a) (sin {100^o} + sin {80^o} + cos {16^o} + cos {164^o};)
b) (2sin left( {{{180}^o} – alpha } right).cot alpha – cos left( {{{180}^o} – alpha } right).tan alpha .cot left( {{{180}^o} – alpha } right)) với ({0^o} < alpha < {90^o}).
Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Đơn giản các biểu thức sau:
a) (sin {100^o} + sin {80^o} + cos {16^o} + cos {164^o};)
b) (2sin left( {{{180}^o} – alpha } right).cot alpha – cos left( {{{180}^o} – alpha } right).tan alpha .cot left( {{{180}^o} – alpha } right)) với ({0^o} < alpha < {90^o}).
Phương pháp giải
*Áp dụng công thức
Đối với hai góc bù nhau, (alpha ) và ({{{180}^0} – alpha }), ta có:
(begin{array}{l}
*sin left( {{{180}^0} – alpha } right) = sin alpha ;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;*cosleft( {{{180}^0} – alpha } right) = – cosalpha \
*tan left( {{{180}^0} – alpha } right) = – tan left( {x ne {{90}^0}} right);;;;;;;;;;*cot left( {{{180}^0} – alpha } right) = – cot alpha left( {{0^0} < alpha < {{180}^0}} right)
end{array})
Hướng dẫn giải
a) Ta có: (left{ begin{array}{l}sin {100^o} = sin left( {{{180}^o} – {{80}^o}} right) = sin {80^o}\cos {164^o} = cos left( {{{180}^o} – {{16}^o}} right) = – cos {16^o}end{array} right.)
( Rightarrow sin {100^o} + sin {80^o} + cos {16^o} + cos {164^o})( = sin {80^o} + sin {80^o} + cos {16^o} – cos {16^o})( = 2sin {80^o}.)
b) Ta có:
(left{ begin{array}{l}sin left( {{{180}^o} – alpha } right) = sin alpha \cos left( {{{180}^o} – alpha } right) = – cos alpha \tan left( {{{180}^o} – alpha } right) = – tan alpha \cot left( {{{180}^o} – alpha } right) = – cot alpha end{array} right.quad ({0^o} < alpha < {90^o}))( Rightarrow 2sin left( {{{180}^o} – alpha } right).cot alpha – cos left( {{{180}^o} – alpha } right).tan alpha .cot left( {{{180}^o} – alpha } right)) ( = 2sin alpha .cot alpha – left( { – cos alpha } right).tan alpha .left( { – cot alpha } right))( = 2sin alpha .cot alpha – cos alpha .tan alpha .cot alpha )
adsense
( = 2sin alpha .frac{{cos alpha }}{{sin alpha }} – cos alpha .left( {tan alpha .cot alpha } right))( = 2cos alpha – cos alpha = cos alpha .)
<!–
Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
<![CDATA[
Chứng minh các hệ thức sau:
a) ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1).
b) (1 + {tan ^2}alpha = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}quad (alpha ne {90^o}))
c) (1 + {cot ^2}alpha = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}quad ({0^o} < alpha < {180^o}))
Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Chứng minh các hệ thức sau:
a) ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1).
b) (1 + {tan ^2}alpha = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}quad (alpha ne {90^o}))
c) (1 + {cot ^2}alpha = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}quad ({0^o} < alpha < {180^o}))
Phương pháp giải
a)
Bước 1: Vẽ đường tròn lượng giác, lấy điểm M biểu diễn góc (alpha ) bất kì.
Bước 2: Xác định (sin alpha ,;cos alpha )( tương ứng với tung độ và hoành độ của điểm M).
Bước 3: Suy ra đẳng thức cần chứng minh.
b)
Bước 1: Viết (tan alpha ) dưới dạng (frac{{sin alpha }}{{cos alpha }};;(alpha ne {90^o})), thay vào vế trái.
Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.
c)
Bước 1: Viết (cot alpha ) dưới dạng (frac{{cos alpha }}{{sin alpha }};), thay vào vế trái.
Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.
Hướng dẫn giải
a)
Gọi M(x;y) là điểm trên đường tròn đơn vị sao cho (widehat {xOM} = alpha ). Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.
Ta có: (left{ begin{array}{l}x = cos alpha \y = sin alpha end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{cos ^2}alpha = {x^2}\{sin ^2}alpha = {y^2}end{array} right.)(1)
Mà (left{ begin{array}{l}left| x right| = ON\left| y right| = OP = MNend{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}{x^2} = {left| x right|^2} = O{N^2}\{y^2} = {left| y right|^2} = M{N^2}end{array} right.)(2)
Từ (1) và (2) suy ra ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = O{N^2} + M{N^2} = O{M^2}) (do (Delta OMN) vuông tại N)
( Rightarrow {sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1) (vì OM =1). (đpcm)
b) Ta có: (tan alpha = frac{{sin alpha }}{{cos alpha }};;(alpha ne {90^o}))
( Rightarrow 1 + {tan ^2}alpha = 1 + frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} = frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} + frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha + {{cos }^2}alpha }}{{{{cos }^2}alpha }})
Mà theo ý a) ta có ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1) với mọi góc (alpha )
( Rightarrow 1 + {tan ^2}alpha = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}) (đpcm)
c) Ta có: (cot alpha = frac{{cos alpha }}{{sin alpha }};;;({0^o} < alpha < {180^o}))
( Rightarrow 1 + {cot ^2}alpha = 1 + frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} + frac{{{{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }} = frac{{{{sin }^2}alpha + {{cos }^2}alpha }}{{{{sin }^2}alpha }})
Mà theo ý a) ta có ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1) với mọi góc (alpha )
( Rightarrow 1 + {cot ^2}alpha = frac{1}{{{{sin }^2}alpha }}) (đpcm)
<!–
Giải bài 3.4 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
<![CDATA[
Cho góc (alpha ;;({0^o} < alpha < {180^o})) thỏa mãn (tan alpha = 3)
Tính giá trị biểu thức: (P = frac{{2sin alpha – 3cos alpha }}{{3sin alpha + 2cos alpha }})
Giải bài 3.4 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Cho góc (alpha ;;({0^o} < alpha < {180^o})) thỏa mãn (tan alpha = 3)
Tính giá trị biểu thức: (P = frac{{2sin alpha – 3cos alpha }}{{3sin alpha + 2cos alpha }})
Phương pháp giải
Chia cả tử và mẫu của P cho (cos alpha).
Hướng dẫn giải
Cách 1:
Vì (tan alpha = 3) nên (cos alpha ne 0)
(begin{array}{l}
Rightarrow P = dfrac{{frac{{2sin alpha – 3cos alpha }}{{cos alpha }}}}{{frac{{3sin alpha + 2cos alpha }}{{cos alpha }}}} = dfrac{{2frac{{sin alpha }}{{cos alpha }} – 3}}{{3frac{{sin alpha }}{{cos alpha }} + 2}}\
Leftrightarrow P = dfrac{{2tan alpha – 3}}{{3tan alpha + 2}} = dfrac{{2.3 – 3}}{{3.3 + 2}} = dfrac{3}{{11}}.
end{array})
Cách 2:
Ta có: (1 + {tan ^2}alpha = frac{1}{{{{cos }^2}alpha }}quad (alpha ne {90^o}))
( Rightarrow frac{1}{{{{cos }^2}alpha }} = 1 + {3^2} = 10)
( Leftrightarrow {cos ^2}alpha = frac{1}{{10}} Leftrightarrow cos alpha = pm frac{{sqrt {10} }}{{10}})
Vì ({0^o} < alpha < {180^o}) nên (sin alpha > 0).
Mà (tan alpha = 3 > 0 Rightarrow cos alpha > 0 Rightarrow cos alpha = frac{{sqrt {10} }}{{10}})
Lại có: (sin alpha = cos alpha .tan alpha = frac{{sqrt {10} }}{{10}}.3 = frac{{3sqrt {10} }}{{10}}.)
( Rightarrow P = dfrac{{2.frac{{3sqrt {10} }}{{10}} – 3.frac{{sqrt {10} }}{{10}}}}{{3.frac{{3sqrt {10} }}{{10}} + 2.frac{{sqrt {10} }}{{10}}}} = dfrac{{frac{{sqrt {10} }}{{10}}left( {2.3 – 3} right)}}{{frac{{sqrt {10} }}{{10}}left( {3.3 + 2} right)}} = dfrac{3}{{11}}.)