Lý thuyết các loại dao động khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN


I. Dao động tắt dần, duy trì và cưỡng bức cộng hưởng

II. Phương pháp giải bài tập các loại dao động

1. Dạng 1: Các thông số trong dao động tắt dần

Phương pháp:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.

– Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: $S = frac{{k{A^2}}}{{2mu mg}} = frac{{{omega ^2}{A^2}}}{{2mu g}}$

– Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: $frac{{Delta A}}{A} = frac{{4mu mg}}{k} = frac{{4mu g}}{{{omega ^2}}}$

– Số dao động thực hiện được: $N = frac{A}{{Delta A}} = frac{{Ak}}{{4mu mg}} = frac{{{omega ^2}A}}{{4mu g}}$

– Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần:

$frac{{Delta W}}{{text{W}}} = frac{{0,5kleft( {{A^2} – A{‘^2}} right)}}{{0,5k{A^2}}} = frac{{left( {A + A’} right)left( {A – A’} right)}}{{{A^2}}} approx frac{{2ADelta A}}{{{A^2}}} = frac{{2Delta A}}{A}$

+ Phần trăm biên độ giảm sau n chu kì: ${h_{nA}} = frac{{A – {A_n}}}{A}$

+ Phần trăm biên độ còn lại sau n chu kì: $frac{{{A_n}}}{A} = 1 – {h_{nA}}$ 

+Phần trăm cơ năng còn lại sau n chu kì: ${h_{nW}} = frac{{{{text{W}}_n}}}{{text{W}}}$

+Phần trăm cơ năng bị mất (chuyển thành nhiệt) sau n chu kì: $frac{{{text{W}} – {{text{W}}_n}}}{{text{W}}} = 1 – {h_{n{text{W}}}}$

+ Phần trăm cơ năng còn lại sau n  chu kì: Wn=W.hnW và phần đã bị mất tương ứng: $Delta {{text{W}}_n} = left( {1 – {h_{n{text{W}}}}} right){text{W}}$

– Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:

$Delta t = N.T = frac{{AkT}}{{4mu mg}} = frac{{pi omega A}}{{2mu g}}$ (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ $T = frac{{2pi }}{omega }$)

– Tốc độ trung bình trong cả quá trình dao động là: ${v_{tb}} = frac{S}{{Delta t}} = frac{{omega A}}{pi }$

2. Dạng 2: Điều kiện xảy ra cộng hưởng hay xác định tần số góc khi cộng hưởng dao động.

Phương pháp:

w = w0 hay T = T0 hay $f = {f_0} = frac{{{omega _0}}}{{2pi }} = frac{1}{{2pi }}sqrt {frac{k}{m}} $





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ