A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Trang 16 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn:
a) 5 . 5 . 5 = 53
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76
Thực hành 1: Trang 17 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn:
a) 3 . 3 . 3 = 33
6 . 6 . 6 . 6 = 64
b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3
52 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5
c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3
=> 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ.
105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10
=> 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ.
Hoạt động 2: Trang 17 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sángTrT
a) 3 . 33 = 31+3 = 34
b) 22 . 24 = 22+4 =Tt 26
Thực hành 2: Trang 17 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn:
33 . 34 = 33+4 = 37
104 . 33 = 104+3 = 107
x2 . x5 = x2+5 = x7
Hoạt động 3: Trang 17 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn:
a) 57 : 52 = 57−2 = 55
57 : 55 = 57−5 = 52
b) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Số mũ của lũy thừa vừa tìm được là hiệu, số mũ của lũy thừa số bị chia là số bị trừ, số mũ của lũy thừa số chia là số trừ trong phép trừ các số mũ.
Từ đó ta tính:
79 : 72 = 79−2 = 77
65 : 63 = 65−3 = 62
Thực hành 3: Trang 17 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hướng dẫn:
a) 117 : 113 = 117−3 = 114
117 : 117 = 117−7 = 110 = 1
72 . 74 = 72+4 = 76
72 . 74 : 73 = 72+4−3 = 73
b) 97 : 92 = 95 => Đúng.
710 : 72 = 75 => Sai. 710 : 72 = 710−2 = 78.
211 : 28 = 6=> Sai. 211 : 28 = 211−8 = 23 = 8.
56 : 56 = 5 => Sai. 56 : 56 = 1.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B.
Hướng dẫn:
Câu 2: Trang 18 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
57 : 55; 95 : 80; 210 : 64 . 16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983, 54 297, 2 023 theo mẫu sau:
4 983 = 4 . 1000 + 9 . 100 + 8 . 10 + 3
= 4 . 103 + 9 . 102 + 8 . 10 + 3
Hướng dẫn:
a) 57 : 55 = 57−2 = 55.
95 : 80 = 95 : 1 = 95.
210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24= 210–6+4 = 28.
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
= 5 . 103 = 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7
2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
= 2 . 103 + 2 . 10 + 3
Câu 3: Trang 18 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Hướng dẫn:
Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:
98 000 000 = 98 . 106
Câu 4: Trang 18 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 6 00 … 000 (21 số 0) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75 00 … 000 (18 số 0) tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Hướng dẫn:
a) Khối lượng của Trái Đất = 6 . 1021 tấn
Khối lượng của Mặt Trăng = 75 . 1018 tấn
b) Khối lượng Trái Đất gấp khối lượng Mặt Trăng:
(6 . 1021) : (75 . 1018) = 675 . 1021–18 = 675 . 103.
Vậy: Khối lượng Trái Đất gấp 675 . 103 lần khối lượng Mặt Trăng.