Sự tương giao của đồ thị hàm số phân thức bậc nhất trên bậc nhất (cách giải và bài tập có đáp án chi tiết)


Sự tương giao của đồ thị hàm số phân thức bậc nhất trên bậc nhất (cách giải và bài tập có đáp án)

Phương pháp giải bài toán tương giao hàm phân thức

Xét sự tương giao giữa đồ thị $left( C right):y=frac{ax+b}{cx+d}$và đường thẳng $d:y=kx+ell $

 Phương trình hoành độ giao điểm của d và $left( C right)$ là:$frac{ax+b}{cx+d}=kx+ell Leftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -frac{d}{c} \  {} g(x)=A{{x}^{2}}+Bx+C=0 \ end{array} right.left( * right)$

Bài toán biện luận số giao điểm của hai đồ thị

  • Trường hợp 1: Xét $A=0Rightarrow $ Kết luận về số giao điểm.
  • Trường hợp 2: Xét $Ane 0$

+) d cắt $left( C right)$ tại hai điểm phân biệt $Leftrightarrow gleft( x right)=0$ hai nghiệm phân biệt khác $frac{-d}{c}Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{B}^{2}}-4AC>0 \  {} gleft( frac{-d}{c} right)=A.{{left( frac{-d}{c} right)}^{2}}+B.frac{-d}{c}+Cne 0 \ end{array} right.$

+) d cắt $left( C right)$ tại điểm duy nhất $Leftrightarrow gleft( x right)$ có nghiệm kép khác $frac{-d}{c}$ hoặc $gleft( x right)$có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm $x=frac{-d}{c}Leftrightarrow left[ begin{array}  {} left{ begin{array}  {} {{Delta }_{g(x)}}=0 \  {} gleft( frac{-d}{c} right)ne 0 \ end{array} right. \  {} left{ begin{array}  {} {{Delta }_{g(x)}}>0 \  {} gleft( frac{-d}{c} right)=0 \ end{array} right. \ end{array} right.$

+) d không cắt $left( C right)$$Leftrightarrow gleft( x right)$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép bằng $frac{-d}{c}Leftrightarrow left[ begin{array}  {} {{Delta }_{g(x)}}<0 \  {} left{ begin{array}  {} {{Delta }_{g(x)}}=0 \  {} gleft( frac{-d}{c} right)=0 \ end{array} right. \ end{array} right.$

Bài toán liên quan đến tính chất các giao điểm

Phần này, ta chỉ xét bài toán mà có liên quan đến d cắt $left( C right)$ tại hai điểm phân biệt.

Bước 1. Tìm điều kiện để d cắt $left( C right)$ tại hai điểm phân biệt

$Leftrightarrow gleft( x right)=0$ có hai nghiệm phân biệt khác $frac{-d}{c}Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{B}^{2}}-4AC>0 \  {} gleft( frac{-d}{c} right)=A.{{left( frac{-d}{c} right)}^{2}}+B.frac{-d}{c}+Cne 0 \ end{array} right.left( 1 right)$

Bước 2. Khi đó gọi $A({{x}_{1}};k{{x}_{1}}+ell ),B({{x}_{2}};k{{x}_{2}}+ell )$ là tọa độ hai giao điểm

Với ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình $g(x)=0$ nên theo định lý Viet ta có $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-frac{B}{A} \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{C}{A} \ end{array} right.$

Bước 3. Theo yêu cầu bài toán, ta tìm giá trị của tham số chú ý đối chiếu với điều kiện (1) để chọn đáp án đúng.

Chú ý:

$x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}$

${{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} right)}^{2}}={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}$

$AB=sqrt{{{left( {{x}_{A}}-{{x}_{B}} right)}^{2}}+{{left( {{y}_{A}}-{{y}_{B}} right)}^{2}}}$

${{S}_{IAB}}=frac{1}{2}dleft( I;AB right).AB$

Tam giác IAB vuông tại $ILeftrightarrow overrightarrow{IA}.overrightarrow{IB}=0$

Trọng tâm tam giác IAB là $Gleft( frac{{{x}_{I}}+{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{3};frac{{{y}_{I}}+{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{3} right)$

Bài tập trắc nghiệm tương giao đồ thị có đáp án

Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng $left( d right):x-2y+m=0$ cắt đồ thị hàm số $y=frac{x-3}{x+1}$ tại hai điểm phân biệt.

A. $frac{3-4sqrt{2}}{2}<m<frac{3+4sqrt{2}}{2}$ B. $3-4sqrt{2}<m<3+4sqrt{2}$

C. $left[ begin{array}  {} mfrac{3+4sqrt{2}}{2} \ end{array} right.$                                                                                         D. $left[ begin{array}  {} m3+4sqrt{2} \end{array} right.$

Lời giải

Ta có: $d:y=frac{x}{2}+frac{m}{2}$ . Phương trình hoành độ giao điểm là: $frac{x-3}{x+1}=frac{x+m}{2}$

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} gleft( x right)={{x}^{2}}+(m-1)x+m+6=0 \ end{array} right.$

Để d cắt đồ thị hàm số $y=frac{x-3}{x+1}$ tại 2 điểm phân biệt thì $g(x)=0$ phải có 2 nghiệm phân biệt khác $-1Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{(m-1)}^{2}}-4(m+6)>0 \  {} g(-1)=8ne 0 \ end{array} right.Leftrightarrow {{m}^{2}}-6m-23>0Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m>3+4sqrt{2} \  {} m<3-4sqrt{2} \ end{array} right.$ . Chọn D.

Ví dụ 2: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng $y=x+1$ cắt đồ thị hàm số $y=frac{2x+m}{x-1}$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

A. $-2<m<-1$                   B. $m<-1$                              C. $m<1$                          D. $-2<m<1$

Lời giải

Điều kiện: $xne 1$ . Phương trình hoành độ giao điểm $x+1=frac{2x+m}{x-1}Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x-m-1=0left( * right)$

Để cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt khác $1Leftrightarrow left{ begin{array}  {} {Delta }’>0 \  {} S>0 \  {} P>0 \  {} mne -2 \ end{array} right.Leftrightarrow left{ begin{array}  {} 1+m+1>0 \  {} 2>0 \  {} -m-1>0 \  {} mne -2 \ end{array} right.Leftrightarrow left{ begin{array}  {} m>-2 \  {} m<-1Leftrightarrow -2<m<-1 \  {} mne -2 \ end{array} right.$ . Chọn A.

Ví dụ 3: Cho hàm số $y=frac{x+1}{x-1}left( C right)$ và đường thẳng $d:y=x+m$ . Gọi S là tập hợp các giá trị của m để d cắt $left( C right)$tại 2 điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ thỏa mãn $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=9$ . Tổng các phần tử của tập hợp S là:

A. – 2                                 B. 3                                         C. 2                                    D. – 1

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$ và d là $frac{x+1}{x-1}=x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne 1 \  {} gleft( x right)={{x}^{2}}+(m-2)x-m-1=0 \ end{array} right.left( 1 right)$

Để đồ thị $left( C right)$ cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{(m-2)}^{2}}+4(m+1)>0 \  {} g(1)=-2ne 0 \ end{array} right.left( * right)$ . Khi đó gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT $g(x)=0$

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2-m \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-m-1 \ end{array} right.$

Ta có: $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{(2-m)}^{2}}+2(m+1)={{m}^{2}}-2m+6=9Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m=3 \  {} m=-1 \ end{array} right.$ (thỏa mãn (*))

Vậy $S=left{ 3;-1 right}Rightarrow T=2$ .Chọn C.

Ví dụ 4: Cho hàm số: $y=frac{2x-1}{x+1}(C)$ và đường thẳng $d:y=2x+m$ . Gọi S là tập hợp các giá trị của m để d cắt $left( C right)$ tại 2 điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ thỏa mãn $left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} right|=frac{1}{2}$ . Tổng các phần tử của tập hợp S là:

A. 8                                    B. 9                                         C. 10                                  D. -1

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và d: $frac{2x-1}{x+1}=2x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} g(x)=2{{x}^{2}}+mx+m+1=0 \ end{array} right.$

Để đồ thị $left( C right)$ cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác -1.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{m}^{2}}-8(m+1)>0 \  {} g(-1)=3ne 0 \ end{array} right.(*)$ . Khi đó gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT $g(x)=0$

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=frac{-m}{2} \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{m+1}{2} \ end{array} right.$

Khi đó $left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} right|=frac{1}{2}Leftrightarrow {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=frac{1}{4}Leftrightarrow {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{1}{4}$

$Leftrightarrow frac{{{m}^{2}}}{4}-2(m+1)=frac{1}{4}Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m=9 \  {} m=-1 \ end{array} right.$ (t/m)

Vậy $S=left{ 9;-1 right}Rightarrow T=8$ . Chọn A.

Ví dụ 5: Cho hàm số $y=frac{x+1}{x-2}(C)$ và đường thẳng $d:y=x+m$ . Số các giá trị của tham số m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho $AB=4sqrt{2}$là

A. 2                                    B. 1                                         C. 0                                    D. 3

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và d: $frac{x+1}{x-2}=x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne 2 \  {} g(x)={{x}^{2}}+(m-3)x-2m-1=0 \ end{array} right.$(1)

Để đồ thị (C) cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 2.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{(m-3)}^{2}}+4(2m+1)>0 \  {} g(2)=-3ne 0 \ end{array} right.left( * right)$

Khi đó gọi $A({{x}_{1}};{{x}_{1}}+m);B({{x}_{2}};{{x}_{2}}+m)$ là 2 tọa độ các giao điểm

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3-m \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-2m-1 \ end{array} right.$

Ta có: $AB=sqrt{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}+{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}}=sqrt{2left[ {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}} right]}=sqrt{2left[ {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}} right]}$

$=sqrt{2left[ {{(3-m)}^{2}}-4(-2m-1) right]}=sqrt{2({{m}^{2}}+2m+13)}=4sqrt{2}Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m-3=0Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m=1 \  {} m=-3 \ end{array} right.(t/m)$

Vậy $m=-3;m=1$ là các giá trị cần tìm. Chọn A.

Ví dụ 6: Cho hàm số $y=frac{2x+1}{x+1}(C)$ và đường thẳng $d:y=2x+m$ . Số các giá trị của m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho $overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}=-10$ trong đó O là gốc tọa độ.

A. 2                                    B. 1                                         C. 0                                    D. 3

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và d: $frac{2x+1}{x+1}=2x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} g(x)=2{{x}^{2}}+mx+m-1=0 \ end{array} right.$(1)

Để đồ thị (C) cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác -1.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{m}^{2}}-8(m-1)>0 \  {} g(-1)=1ne 0 \ end{array} right.left( * right)$

Khi đó gọi $A({{x}_{1}};2{{x}_{1}}+m);B({{x}_{2}};2{{x}_{2}}+m)$ là 2 tọa độ các giao điểm

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=frac{-m}{2} \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{m-1}{2} \ end{array} right.$

Khi đó $overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}={{x}_{1}}.{{x}_{2}}+(2{{x}_{1}}+m)(2{{x}_{2}}+m)=5{{x}_{1}}{{x}_{2}}+2mleft( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)+{{m}^{2}}=frac{5m-5}{2}-{{m}^{2}}+{{m}^{2}}=-10$

$Leftrightarrow m=-3left( t/m right)$ . Vậy $m=-3$ là các giá trị cần tìm. Chọn B.

Ví dụ 7: Cho hàm số $y=frac{x-1}{x-2}(C)$ và đường thẳng $d:y=-x+m$ . Gọi m là giá trị để d cắt $left( C right)$ tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng $x+y=0$ . Tính độ dài AB khi đó.

A. $AB=2sqrt{2}$           B. $AB=10$                           C. $AB=5$                        D. $AB=sqrt{10}$

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và d: $frac{x-1}{x-2}=-x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne 2 \  {} g(x)={{x}^{2}}-(m+1)x+2m-1=0 \ end{array} right.$(1)

Để đồ thị (C) cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 2.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{left( m+1 right)}^{2}}-4left( 2m-1 right)>0 \  {} g(1)=-1ne 0 \ end{array} right.left( * right)$

Khi đó gọi $A({{x}_{1}};-{{x}_{1}}+m);B({{x}_{2}};-{{x}_{2}}+m)$ là 2 tọa độ các giao điểm

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m+1 \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=2m-1 \ end{array} right.$

Gọi G là trọng tâm tam giác OAB ta có $left{ begin{array}  {} {{x}_{G}}=frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+0}{3}=frac{m+1}{3} \  {} {{y}_{G}}=frac{-{{x}_{1}}+m-{{x}_{2}}+m+0}{3}=frac{m-1}{3} \ end{array} right.Rightarrow Gleft( frac{m+1}{3};frac{m-1}{3} right)$

Do điểm $Gin x+y=0$ nên ta có: $frac{m+1}{3}+frac{m-1}{3}=0Leftrightarrow m=0left( t/m right)$

Khi đó $A{{B}^{2}}=2{{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} right)}^{2}}=2{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} right)}^{2}}-8{{x}_{1}}{{x}_{2}}=2{{left( m+1 right)}^{2}}-8left( 2m-1 right)=10Rightarrow AB=sqrt{10}$ . Chọn D.

Ví dụ 8: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số $y=frac{2mx+m-2}{x+1}$ cắt đường thẳng $d:y=x+3$ tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB có diện tích bằng 3, với $I(-1;1)$ . Tính tổng tất cả các phần tử của S.

A. 7                                    B. – 10                                    C. 3                                    D. 5

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm là $frac{2mx+m-2}{x+1}=x+3Leftrightarrow left{ begin{array}  {} fleft( x right)={{x}^{2}}-2(m-2)x+5-m=0 \  {} xne -1 \ end{array} right.$

Hai đồ thị có giao điểm khi và chỉ khi $left{ begin{array}  {} {Delta }’>0 \  {} fleft( -1 right)ne 0 \ end{array} right.Leftrightarrow left{ begin{array}  {} {{left( m-2 right)}^{2}}-left( 5-m right)>0 \  {} 1+2left( m-2 right)+5-mne 0 \ end{array} right.left( * right)$

Khi đó $left{ begin{array}  {} {{x}_{A}}+{{x}_{B}}=2(m-2) \  {} {{x}_{A}}.{{x}_{B}}=5-m \ end{array} right.Rightarrow AB=sqrt{2{{left( {{x}_{A}}-{{x}_{B}} right)}^{2}}}=sqrt{2{{left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} right)}^{2}}-8{{x}_{A}}.{{x}_{B}}}$

$=sqrt{8{{(m-2)}^{2}}-8(5-m)}$

Mặt khác $dleft( I;d right)=frac{left| -1-1+3 right|}{sqrt{{{1}^{2}}+{{left( -1 right)}^{2}}}}=frac{1}{sqrt{2}}Rightarrow {{S}_{Delta ABC}}=frac{1}{2}AB.dleft( I;d right)=frac{1}{2}sqrt{8{{(m-2)}^{2}}-8(5-m)}.frac{1}{sqrt{2}}$

$=sqrt{{{(m-2)}^{2}}-(5-m)}=sqrt{{{m}^{2}}-3m-1}=3Leftrightarrow {{m}^{2}}-3m-10=0Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m=5 \  {} m=-2 \ end{array} right.$

Kết hợp điều kiện (*) suy ra m = 5. Chọn D.

Ví dụ 9: Cho hàm số $y=frac{2x+1}{x-1}$ và đường thằng $d:y=2x-m$ . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để d cắt $left( C right)$ tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho ${{S}_{OAB}}=frac{5}{4}$ trong đó O là gốc tọa độ. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

A. 1                                    B. 0                                         C. 2                                    D. 3

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và d: $frac{2x+1}{x-1}=2x-mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne 1 \  {} g(x)=2{{x}^{2}}-(m+4)x+m-1=0 \ end{array} right.$(1)

Để đồ thị (C) cắt d tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{(m+4)}^{2}}-8left( m-1 right)>0 \  {} g(1)=-3ne 0 \ end{array} right.left( * right)$

Khi đó gọi $A({{x}_{1}};2{{x}_{1}}-m);B({{x}_{2}};2{{x}_{2}}-m)$ là 2 tọa độ các giao điểm

Theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=frac{m+4}{2} \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{m-1}{2} \ end{array} right.$

Ta có: $AB=sqrt{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}+{{(2{{x}_{1}}-2{{x}_{2}})}^{2}}}=sqrt{5{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}}=sqrt{5left[ {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}} right]}=sqrt{frac{5}{4}left( {{m}^{2}}+24 right)}$

$dleft( O;AB right)=frac{left| m right|}{sqrt{5}}$. Khi đó: ${{S}_{OAB}}=frac{1}{2}AB.dleft( O;AB right)=frac{1}{4}left| m right|sqrt{{{m}^{2}}+24}=frac{5}{4}$

$Leftrightarrow {{m}^{4}}+24{{m}^{2}}=25Leftrightarrow left( {{m}^{2}}-1 right)left( {{m}^{2}}+25 right)=0Leftrightarrow m=pm 1left( t/m right)Rightarrow S=left{ pm 1 right}$ . Chọn B.

Ví dụ 10: Cho hàm số $y=frac{x+1}{x-1}$ và đường thằng $y=-2x+m$ . Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đã cho cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B và trung điểm AB có hoành độ bằng $frac{5}{2}$

A. 8                                    B. 11                                       C. 9                                    D. 10

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $left( C right)$và (d): $frac{x+1}{x-1}=m-2xLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne 1 \  {} 2{{x}^{2}}-(m+1)x+m+1=0 \ end{array} right.$(*)

Để đồ thị (C) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow (*)$ có hai nghiệm khác 1.

$Leftrightarrow {{(m+1)}^{2}}-8left( m+1 right)>0Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m>7 \  {} m<-1 \ end{array} right.$

Khi đó gọi ${{x}_{A}},{{x}_{B}}$ là hoành độ của hai giao điểm A, B suy ra ${{x}_{A}}+{{x}_{B}}=5=frac{m+1}{2}Rightarrow m=9left( t/m right)$

Chọn C.

Ví dụ 11: Tìm m để đường thẳng $d:y=-x+m$ cắt đồ thị $left( C right)$ của hàm số $y=frac{x}{x-1}$ tại hai điểm phân biệt A và B sao cho hai điểm A, B cách đều đường thẳng $Delta :2x-4y+5=0$

A. $m=3$                          B. $m=-5$                              C. $m=1$                          D. $m=5$

Lời giải

Để A, B cách đều đường thẳng $Delta :2x-4y+5=0$ thì $ABparallel Delta $ hoặc trung điểm I của AB thuộc $Delta $

Do $ABequiv d$ không song song với $Delta $ nên bài toán thỏa mãn khi trung điểm của I của AB thuộc $Delta $.

Phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị là $frac{x}{x-1}=-x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} {{x}^{2}}-mx+m=0left( * right) \  {} xne 1 \ end{array} right.$

Hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm khi và chỉ khi PT (*) có hai nghiệm phân biệt $xne 1$

Suy ra $left{ begin{array}  {} Delta (*)>0 \  {} 1-m+mne 0 \ end{array} right.Rightarrow {{m}^{2}}-4m>0Leftrightarrow left[ begin{array}  {} m>4 \  {} m<0 \ end{array} right.Rightarrow left{ begin{array}  {} Aleft( {{x}_{A}};{{y}_{A}} right) \  {} Bleft( {{x}_{B}};{{y}_{B}} right) \ end{array} right.Rightarrow Ileft( frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2};frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2} right)$ là trung điểm AB.

Hai điểm A, B cách đều đường thẳng $Delta :2x-4y+5=0Rightarrow Iin Delta Rightarrow left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} right)-2left( {{y}_{A}}+{{y}_{B}} right)+5=0$

$Leftrightarrow left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} right)-2left( -{{x}_{A}}-{{x}_{B}}+2m right)+5=0Leftrightarrow 3left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} right)-4m+5=0Leftrightarrow 5-m=0Leftrightarrow m=5$

Kết hợp với điều kiện $left[ begin{array}  {} m>4 \  {} m<0 \ end{array} right.Rightarrow m=5$ . Chọn D.

Ví dụ 12: Số các giá trị nguyên của tham số $min left[ -20;20 right]$ để đồ thị $left( C right)$ của hàm số $y=frac{x+3}{x+1}$ cắt đường thẳng $d:y=x-m$ tại hai điểm phân biệt A và B thỏa mãn $oversetfrown{AOB}$ tù, với O là gốc tọa độ.

A. 22                                  B. 17                                       C. 16                                  D. 23

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm

$x-m=frac{x+3}{x+1}Leftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} left( x-m right)left( x+1 right)=x+3 \ end{array} right.Leftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} g(x)={{x}^{2}}-mx-m-3=0 \ end{array} right.$

Ta có d cắt $left( C right)$ tại 2 điểm phân biệt $Leftrightarrow g(x)$ có 2 nghiệm phân biệt khác – 1.

$Leftrightarrow left{ begin{array}  {} Delta ={{m}^{2}}-4left( -m-3 right)>0 \  {} gleft( -1 right)={{left( -1 right)}^{2}}-mleft( -1 right)-m-3ne 0 \ end{array} right.Leftrightarrow left{ begin{array}  {} {{left( m+2 right)}^{2}}+8>0 \  {} min mathbb{R} \ end{array} right.Leftrightarrow min mathbb{R}left( * right)$

Do $A,Bin dRightarrow Aleft( {{x}_{1}};{{x}_{1}}-m right),Bleft( {{x}_{2}};{{x}_{2}}-m right)$ với ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$là 2 nghiệm của $g(x)=0$

Theo hệ thức Viet, ta có $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-m-3 \ end{array} right.$

Khi đó: $left{ begin{array}  {} overrightarrow{OA}=left( {{x}_{1}};{{x}_{1}}-m right) \  {} overrightarrow{OB}=left( {{x}_{2}};{{x}_{2}}-m right) \ end{array} right.Rightarrow overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}={{x}_{1}}.{{x}_{2}}+left( {{x}_{1}}-m right)left( {{x}_{1}}-m right)$

$=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-m({{x}_{1}}+{{x}_{2}})+{{m}^{2}}=-2(m+3)-{{m}^{2}}+{{m}^{2}}=-2(m+3)$

Do $widehat{AOB}$ tù nên $text{cos}widehat{AOB}=frac{overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}}{OA.OB}<0Leftrightarrow overrightarrow{OA}.overrightarrow{OB}<0Leftrightarrow -2(m+3)-3$

Kết hợp $left{ begin{array}  {} min mathbb{Z} \  {} min left[ -20;20 right] \ end{array} right.Rightarrow $ có 23 giá trị của m. Chọn D.

Ví dụ 13: Cho hàm số $y=frac{2x-1}{x+1}(C)$ và đường thẳng $d:y=2x+m$ . Gọi m là giá trị để d cắt $left( C right)$ tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác ABC cân tại $Cleft( frac{3}{4};3 right)$ . Tính $dleft( O;d right)$ khi đó:

A. $d=frac{9}{sqrt{5}}$                                              B. $d=frac{3}{sqrt{5}}$          C. $d=frac{2}{sqrt{5}}$   D. $d=frac{1}{sqrt{5}}$

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của $d$ và $left( C right)$: $frac{2x-1}{x+1}=2x+mLeftrightarrow left{ begin{array}  {} xne -1 \  {} g(x)=2{{x}^{2}}+mx+m+1=0 \ end{array} right.$

Để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt  $Leftrightarrow left{ begin{array}  {} {{Delta }_{g(x)}}={{m}^{2}}-8left( m+1 right)>0 \  {} g(-1)=3ne 0 \ end{array} right.$

Khi đó gọi $A({{x}_{1}};2{{x}_{1}}+m);B({{x}_{2}};2{{x}_{2}}+m)$ theo Viet ta có: $left{ begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-frac{m}{2} \  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=frac{m+1}{2} \ end{array} right.$

Trung điểm I của AB là $Ileft( frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{2};frac{2{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}+2m}{2} right)$ hay $Ileft( frac{-m}{4};frac{m}{2} right)$





Link Hoc va de thi 2021