Câu hỏi:
Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.
A.A = {4; 75; 124}
B.A = {18; 124; 258}
C.A = {75; 124; 258}
D.A = {18; 75; 258}
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.Chọn đáp án D.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:
Câu hỏi:
Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:
A.{1; 2; 3; 6}
B.{3; 6}
C.{5; 8}
D.{3; 4; 5; 8}
Đáp án chính xác
Trả lời:
Vì 6 ⁝ (x – 2) nên x – 2 là ước của 6.Mà các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6. Nên ta có các trường hợp sau: • TH1: x – 2 = 1Suy ra x = 1 + 2 = 3 (t/m)• TH2: x – 2 = 2Suy ra x = 2 + 2 = 4 (t/m)• TH3: x – 2 = 3Suy ra x = 3 + 2 = 5 (t/m)• TH4: x – 2 = 6Suy ra x = 6 + 2 = 8 (t/m)Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là: {3; 4; 5; 8}.Chọn đáp án D.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
Câu hỏi:
Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
A.136 + 420
B.621 – 450
C.1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
D.1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35
Đáp án chính xác
Trả lời:
Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5. Chọn đáp án D.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9.
Câu hỏi:
Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9.
A.* = 1
B.* = 3
C.* = 8
Đáp án chính xác
D.* = 9
Trả lời:
Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *
Ta có chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9
Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).
Vậy * = 8.
Chọn đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y chia hết cho 2, 5 và 9.
Câu hỏi:
Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y chia hết cho 2, 5 và 9.
A.x = 0; y = 6
B.x = 6; y = 0
C.x = 8; y = 0
Đáp án chính xác
D.x = 0; y = 8
Trả lời:
Ta có x, y là các chữ số trong số 23x5y nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Theo giả thiết ta có 23x5y chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số 23×50
Mà 23x5y nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.
Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.
Vậy x = 8; y = 0.
Chọn đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
Câu hỏi:
Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
A.15 – 5 + 3
Đáp án chính xác
B.7 . 2 + 1
C.14 . 6 : 4
D.6 . 4 – 12 . 2
Trả lời:
Ta có+ Đáp án A: 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố.+ Đáp án B: 7 . 2 + 1 = 15 là hợp số.+ Đáp án C: 14 . 6 : 4 = 84 : 4 = 21 là hợp số.+ Đáp án D: 6 . 4 – 12 . 2 = 24 – 24 = 0 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.Chọn đáp án A.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====