Đề thi HK2 môn Toán 4 năm 2021 Trường TH Kim Đồng


  • Câu 1:

    Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    • A.
      20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075 

    • B.
      30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075 

    • C.
      30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075 

    • D.
      14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009 

  • Câu 2:

    Phân số lớn nhất trong các phân số (dfrac{3}{4};dfrac{{100}}{{100}};dfrac{{11}}{{12}};dfrac{5}{3}) là:

    • A.
      (dfrac{3}{4})    

    • B.
      (dfrac{{100}}{{100}})  

    • C.
      (dfrac{{11}}{{12}})    

    • D.
      (dfrac{5}{3})   

  •  

  • Câu 3:

    Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:

    • A.
      4700  

    • B.
      61 059 

    • C.
      50 280       

    • D.
      6915  

  • Câu 4:

    Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:

    • A.
      5730 

    • B.
      573  

    • C.
      5703 

    • D.
      570003  

  • Câu 5:

    Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng (dfrac{2}{3}) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.
      108cm2   

    • B.
      216cm2   

    • C.
      243cm2    

    • D.
      486cm2   

  • Câu 6:

    Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm (dfrac{7}{{15}}) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

    • A.
      1080 học sinh   

    • B.
      1020 học sinh

    • C.
      980 học sinh 

    • D.
      2025 học sinh

  • Câu 7:

    Tính: (dfrac{1}{3} + dfrac{2}{5}) 

    • A.
      (dfrac{{11}}{{13}})

    • B.
      (dfrac{{11}}{{15}})

    • C.
      (dfrac{{7}}{{15}})

    • D.
      (dfrac{{11}}{{17}})

  • Câu 8:

    Tính: (dfrac{6}{{11}}:dfrac{3}{4})

    • A.
      (dfrac{11}{{8}})

    • B.
      (dfrac{8}{{11}})

    • C.
      (dfrac{8}{{13}})

    • D.
      (dfrac{13}{{8}})

  • Câu 9:

    Tìm (x), biết: (dfrac{5}{6} – x = dfrac{2}{3})  

    • A.
      (x = dfrac{1}{7})

    • B.
      (x = dfrac{1}{4})

    • C.
      (x = dfrac{1}{5})

    • D.
      (x = dfrac{1}{6})

  • Câu 10:

    Tìm (x), biết: (x:dfrac{2}{5} = dfrac{7}{3}) 

    • A.
      (x = dfrac{{15}}{{14}})

    • B.
      (x = dfrac{{14}}{{15}})

    • C.
      (x = dfrac{{13}}{{15}})

    • D.
      (x = dfrac{{15}}{{13}})

  • Câu 11:

    Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng (dfrac{5}{3}) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.

    • A.
      Kho A: 154 tấn

      Kho B: 96 tấn

    • B.
      Kho A: 144 tấn

      Kho B: 96 tấn

    • C.
      Kho A: 144 tấn

      Kho B: 95 tấn

    • D.
      Kho A: 134 tấn

      Kho B: 86 tấn

  • Câu 12:

    Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:

    • A.
      1250  

    • B.
      2370

    • C.
      4725

    • D.
      3960 

  • Câu 13:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm để  30m2 3dm2 = … dmlà:

    • A.
      300 300dm2  

       

    • B.
      30300dm2

    • C.
      3300dm2

    • D.
      3003dm2

  • Câu 14:

    Phân số (dfrac{5}{6}) bằng phân số nào dưới đây:

    • A.
      (dfrac{{20}}{{18}})     

    • B.
      (dfrac{{20}}{{24}})  

    • C.
      (dfrac{{24}}{{20}})   

    • D.
      (dfrac{{18}}{{20}})  

  • Câu 15:

    Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được (dfrac{4}{5}) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?

    • A.
      20m  

    • B.
      30m

    • C.
      36m   

    • D.
      40m  

  • Câu 16:

    Tìm (dfrac{2}{5}) của 140kg.

    • A.
      56kg 

    • B.
      58kg 

    • C.
      60kg   

    • D.
      62kg  

  • Câu 17:

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:

    • A.
      500cm 

    • B.
      1000cm 

    • C.
      10 000cm  

    • D.
      700cm  

  • Câu 18:

    Tìm (x), biết: (dfrac{7}{{10}} times x = dfrac{1}{2}) 

    • A.
      (dfrac{3}{7})

    • B.
      (dfrac{7}{3})

    • C.
      (dfrac{5}{7})

    • D.
      (dfrac{7}{5})

  • Câu 19:

    Tìm (x), biết: (x:dfrac{5}{8} = dfrac{4}{{15}})  

    • A.
      (dfrac{1}{5})

    • B.
      (dfrac{1}{7})

    • C.
      (dfrac{1}{3}) 

    • D.
      (dfrac{1}{6}) 

  • Câu 20:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng (dfrac{5}{3}) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.

    • A.
      4335 m2 

    • B.
      4235 m2 

    • C.
      4135 m2 

    • D.
      4435 m2 



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ