Câu 1:
Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
-
A.
20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075 -
B.
30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075 -
C.
30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075 -
D.
14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009
Câu 2:
Phân số lớn nhất trong các phân số (dfrac{3}{4};dfrac{{100}}{{100}};dfrac{{11}}{{12}};dfrac{5}{3}) là:
-
A.
(dfrac{3}{4}) -
B.
(dfrac{{100}}{{100}}) -
C.
(dfrac{{11}}{{12}}) -
D.
(dfrac{5}{3})
Câu 3:
Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
-
A.
4700 -
B.
61 059 -
C.
50 280 -
D.
6915
Câu 4:
Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:
-
A.
5730 -
B.
573 -
C.
5703 -
D.
570003
Câu 5:
Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng (dfrac{2}{3}) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
-
A.
108cm2 -
B.
216cm2 -
C.
243cm2 -
D.
486cm2
Câu 6:
Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm (dfrac{7}{{15}}) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
-
A.
1080 học sinh -
B.
1020 học sinh -
C.
980 học sinh -
D.
2025 học sinh
Câu 7:
Tính: (dfrac{1}{3} + dfrac{2}{5})
-
A.
(dfrac{{11}}{{13}}) -
B.
(dfrac{{11}}{{15}}) -
C.
(dfrac{{7}}{{15}}) -
D.
(dfrac{{11}}{{17}})
Câu 8:
Tính: (dfrac{6}{{11}}:dfrac{3}{4})
-
A.
(dfrac{11}{{8}}) -
B.
(dfrac{8}{{11}}) -
C.
(dfrac{8}{{13}}) -
D.
(dfrac{13}{{8}})
Câu 9:
Tìm (x), biết: (dfrac{5}{6} – x = dfrac{2}{3})
-
A.
(x = dfrac{1}{7}) -
B.
(x = dfrac{1}{4}) -
C.
(x = dfrac{1}{5}) -
D.
(x = dfrac{1}{6})
Câu 10:
Tìm (x), biết: (x:dfrac{2}{5} = dfrac{7}{3})
-
A.
(x = dfrac{{15}}{{14}}) -
B.
(x = dfrac{{14}}{{15}}) -
C.
(x = dfrac{{13}}{{15}}) -
D.
(x = dfrac{{15}}{{13}})
Câu 11:
Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng (dfrac{5}{3}) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
-
A.
Kho A: 154 tấnKho B: 96 tấn
-
B.
Kho A: 144 tấnKho B: 96 tấn
-
C.
Kho A: 144 tấnKho B: 95 tấn
-
D.
Kho A: 134 tấnKho B: 86 tấn
Câu 12:
Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
-
A.
1250 -
B.
2370 -
C.
4725 -
D.
3960
Câu 13:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
-
A.
300 300dm2 -
B.
30300dm2 -
C.
3300dm2 -
D.
3003dm2
Câu 14:
Phân số (dfrac{5}{6}) bằng phân số nào dưới đây:
-
A.
(dfrac{{20}}{{18}}) -
B.
(dfrac{{20}}{{24}}) -
C.
(dfrac{{24}}{{20}}) -
D.
(dfrac{{18}}{{20}})
Câu 15:
Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được (dfrac{4}{5}) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?
-
A.
20m -
B.
30m -
C.
36m -
D.
40m
Câu 16:
Tìm (dfrac{2}{5}) của 140kg.
-
A.
56kg -
B.
58kg -
C.
60kg -
D.
62kg
Câu 17:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
-
A.
500cm -
B.
1000cm -
C.
10 000cm -
D.
700cm
Câu 18:
Tìm (x), biết: (dfrac{7}{{10}} times x = dfrac{1}{2})
-
A.
(dfrac{3}{7}) -
B.
(dfrac{7}{3}) -
C.
(dfrac{5}{7}) -
D.
(dfrac{7}{5})
Câu 19:
Tìm (x), biết: (x:dfrac{5}{8} = dfrac{4}{{15}})
-
A.
(dfrac{1}{5}) -
B.
(dfrac{1}{7}) -
C.
(dfrac{1}{3}) -
D.
(dfrac{1}{6})
Câu 20:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng (dfrac{5}{3}) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.
-
A.
4335 m2 -
B.
4235 m2 -
C.
4135 m2 -
D.
4435 m2