Giải Toán lớp 1 Bài 11: Luyện tập SGK Cánh diều



1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nhiều hơn – Ít hơn – Bằng nhau

Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau

– Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và  dấu “ =” để so sánh các số.

– Nhận biết được khái niệm nhiều hơn, ít hơn, hơn, kém thông qua hình ảnh và các đồ vật.

– Cách so sánh 1-1 giữa hai đại lượng để xác định đại lượng nhiều hơn, ít hơn.

Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =

– Biết so sánh số lượng, sử dụng dấu “ =”, dấu “ >” và dấu “<”  để so sánh các số.


2. Bài tập minh họa

Câu 1: >, <, = ?

Tim dấu >, <, =

Hướng dẫn giải

nhỏ hơn 3 điền dấu <.

lớn hơn 2 điền dấu >.

Câu 2: Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:

8….7     8….6     5…..8     8…..8

Hướng dẫn giải

8 > 7     8 > 6     5 < 8     8 = 8


3. Bài tập SGK

3.1. Giải câu 1 trang 26 SGK Toán 1 CD

>, <, =?

Giải câu 1 trang 26 SGK Toán 1 CD

Phương pháp giải:

So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

3.2. Giải câu 2 trang 26 SGK Toán 1 CD

>, <, =

Phương pháp giải:

So sánh hai số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

3.3. Giải câu 3 trang 26 SGK Toán 1 CD

Xếp các số sau:

Giải câu 3 trang 26 SGK Toán 1 CD

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các số được ghi ở mỗi bông hoa rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có 4 < 5 < 8.

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4; 5; 8.

b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 5; 4.

3.4. Giải câu 4 trang 26 SGK Toán 1 CD

Bạn nào có ít viên bi nhất?

Giải câu 4 trang 26 SGK Toán 1 CD

Phương pháp giải:

So sánh số viên bi của mỗi bạn để tìm ra bạn nào có ít viên bi nhất.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh ta thấy:

Bạn Lê có 9 viên bi.

Bạn Hà có 7 viên bi.

Bạn Vũ có 6 viên bi.

Ta có: 6 < 7 < 9.

Vậy bạn Vũ có ít viên bi nhất.



Link Hoc va de thi 2024

Chuyển đến thanh công cụ