Bài 4 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:


Câu hỏi:

Bài 4 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:

Kết luận

Đáp số

i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.

 

ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số

 

iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.

 

iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn

 

b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

Lời giải:
a) – Tất cả mọi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số. Do đó i) đúng.
– Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là các số lẻ. Mà tổng hai số lẻ này là một số chẵn lớn hơn 2 nên tổng hai số nguyên tố lớn hơn 2 này chia hết cho 2. Do đó chúng có nhiều hơn hai ước và là một hợp số. Suy ra ii) là đúng.
– Hai hợp số là 25 và 12 có tổng là 25 + 12 = 37 là một số nguyên tố. Do đó iii) là sai.
– Vì có một số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên tích của số 2 với bất kì số nguyên tố nào khác đều là số chẵn. Chẳng hạn như tích của 2 và của 17 là 2.17 = 34 là một số chẵn. Do đó iv) đúng.
Ta có bảng sau:

Kết luận

Đáp số

i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.

Đ

ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số

Đ

iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.

S

iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn

Đ

b) Ví dụ minh họa:
 Hai hợp số là 25 và 12 có tổng là 25 + 12 = 37 là một số nguyên tố. Do đó iii) là sai.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Bài 5 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
    a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20.
    b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.

    Câu hỏi:

    Bài 5 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
    a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20.
    b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.

    Trả lời:

    Lời giải:
    a) Ta có: 16 = 5 + 11 = 3 + 13;
    18 = 5 + 13 = 7 + 11 ;
    20 = 3 + 17 = 7 + 13
    b) Ta có: 15 = 3 + 5 + 7

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Bài 6 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
    a) 154;
    b) 187;
    c) 630.
  3. Bài 7 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
    a) 38;
    b) 75;
    c) 100.

    Câu hỏi:

    Bài 7 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
    a) 38;
    b) 75;
    c) 100.

    Trả lời:

    Lời giải:
    a) 38 = 2.19
    Tập hợp các ước của 38 là: {1; 2; 19; 38}.
    b) Ta có: 75 = 3.52
    Tập hợp các ước của 75 là: {1; 3; 5; 15; 25; 75}.
    c) 100 = 2.2.5.5 = 22. 52.
    Tập hợp các ước của 100 là: {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Bài 8 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?

    Câu hỏi:

    Bài 8 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?
    Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố | Hay nhất Giải SBT Toán 6

    Trả lời:

    Lời giải:
    Nếu đựng trứng bằng khay Hình 1:
    Quan sát Hình 1, dễ thấy: Khay có 3 hàng, mỗi hàng có 6 quả trứng.
    Do đó mỗi khay ở Hình 1 đựng được số trứng là: 3.6 = 18 (quả)
    Cần số khay để đựng 360 quả trứng là: 360 : 18 = 20 (khay).
    Nếu đựng trứng bằng khay Hình 2:
    Quan sát hình 2, dễ thấy: Khay có 5 hàng, mỗi hàng có 6 quả trứng.
    Do đó mỗi khay ở Hình 2 đựng được số trứng là: 5.6 = 30 (quả)
    Cần số khay để đựng 360 quả trứng là: 360 : 30 = 12 (khay).
    Vậy nếu đựng trứng bằng khay Hình 1 thì cần dùng 20 khay, nếu đựng trứng bằng khay Hình 2 thì cần dùng 12 khay.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Bài 9 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 1 và p + 5 đều là số nguyên tố

    Câu hỏi:

    Bài 9 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 1 và p + 5 đều là số nguyên tố

    Trả lời:

    Lời giải:
    Trường hợp 1: p chẵn
    Do p là số nguyên tố nên p = 2, suy ra p + 1 = 3 và p + 5 = 7 đều là các số nguyên tố.
    Vậy p = 2 thỏa mãn.
    Trường hợp 2: p lẻ, do p là số nguyên tố nên p > 2
    Khi đó p + 1 và p + 5 đều là các số chẵn lớn hơn 2, vì vậy p + 1 và p + 5 là hợp số.
    Vậy với p = 2 thì p + 1 và p + 5 đều là số nguyên tố.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ