TRƯỜNG TH TÔ HIẾN THÀNH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
2. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
Người thầy cũ
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
– Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ:
– À, Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
– Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Khi gặp thầy giáo, chú bộ đội đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? (1 điểm)
A. |
Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò thầy thường khen là học sinh ngoan đấy ạ! |
B. |
Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! |
C. |
Thưa thầy, em là Khánh, bố của cháu Dũng ạ! |
—(Nội dung đầy đủ của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM
Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh Quân đã vội vàng nói:
– Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm ấy, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá.Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen:
– Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm.
Minh Hương kể
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
a. Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói: (1 điểm)
A. Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
B. Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
C. Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi.
b. Khi mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã như thế nào? (1 điểm)
A. Không tài nào ngủ được.
B. Nhận lỗi với bố và xin tha cho mèo.
C. Cả 2 câu trên đều đúng.
Câu 2. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái: (1 điểm)
Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành
Câu 3. Đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về bạn Minh Quân. (1 điểm)
Câu 4. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (1 điểm)
Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: (1 điểm)
Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm): Tập chép đoạn viết sau:
BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM
Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ)
—- HẾT —-
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
– Đọc đúng chuẩn
II. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): Với mỗi ý khoanh đúng như sau được 1 điểm
Câu 1. Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm:
a. B
b. C
Câu 2. Gạch đúng dưới 1 từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái được 0,5 điểm
Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành
Câu 3. Đặt được 1 câu đúng theo yêu cầu để nói về bạn Minh Quân được 1 điểm. Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm
– VD: Bạn Minh Quân rất dũng cảm.
Câu 4. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (1 điểm)
– Khi mắc lỗi, cần trung thực nhận lỗi và sửa lỗi, không được đổ lỗi cho người khác.
Câu 5. Đặt được đúng câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: (1 điểm). Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm hỏi trừ 0,25 điểm
Bé làm gì?
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Tập chép (4 điểm):
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ (4 điểm)
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
– Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
– Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được đoạn văn kể về người thân của em, khoảng 4-5 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
Gợi ý:
+ Người thân của em tên là gì? Người đó làm nghề gì?
+ Dáng người (nước da, mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười,…) của người ấy ra sao?
+ Tính tình của người đó như thế nào?
+ Người đó chăm sóc, đối xử với em ra sao?
—(Để xem tiếp đáp án những câu còn lại vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
ĐÊM TRUNG THU
“Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây. Chép bỗng giật mình vì thấy trăng dường như lại đẹp hơn năm trước. Gió thổi nhẹ. Nước lăn tăn ánh bạc. Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh. Cá Chép bèn quẫy đuôi nhảy vọt khỏi mặt nước để nhìn rõ trăng hơn và cũng để khoe sức khỏe và vẻ đẹp của mình.”
Câu 1: Chép bỗng giật mình vì sao? (1 điểm)
A. Vì có con cá khác bơi phía sau.
B. Vì thấy trăng dường như đẹp hơn năm trước.
C. Vì trăng xuất hiện đột ngột.
Câu 2: Câu: “Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh” là kiểu câu: (1 điểm)
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 3. Sắp xếp tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Chép, Rô, Trắm, Lươn, Ốc. (1 điểm)
Câu 4. Gạch chân từ chỉ đặc điểm: Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 5. Bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào?
Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây.
A. Làm gì?
B. Thế nào?
C. Là gì?
Câu 6. Đặt 1 câu nói về một loài cá mà em biết.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm): HS nghe viết đoạn văn sau
ĐÊM TRUNG THU
“Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây. Chép bỗng giật mình vì thấy trăng dường như lại đẹp hơn năm trước. Gió thổi nhẹ. Nước lăn tăn ánh bạc. Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) giới thiệu về bản thân.
—- HẾT —-
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
– Đọc đúng chuẩn.
II. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): Với câu làm đúng yêu cầu như sau được 1 điểm
Câu 1. B. Vì thấy trăng dường như đẹp hơn năm trước.
Câu 2. C. Ai thế nào?
Câu 3. Đáp án đúng: Chép, Lươn, Ốc, Rô, Trắm. Nếu không viết hoa tên riêng trừ 0,2 điểm mỗi lượt.
Câu 4. Gạch chân đúng mỗi từ chỉ sự vật được 0,25 điểm.
Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 5. A. Làm gì?
Câu 6. HS đặt được 1 câu đúng theo yêu cầu để nói về một loài cá được 1 điểm. Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm
– VD: Chú cá cờ có chiếc đuôi sặc sỡ rất đẹp.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Tập chép (4 điểm):
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ (4 điểm)
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
– Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
– Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được đoạn văn giới thiệu về bản thân em, khoảng 4-5 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
—(Nội dung đầy đủ của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Tiếng Việt 2 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Tô Hiến Thành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !