Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song


Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

– Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng $left( alpha  right)$ song song với nhau là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc đường a đến mặt thẳng $left( alpha  right)$.

$dleft( a;left( alpha  right) right)=dleft( M;left( alpha  right) right)=MHleft( Min left( alpha  right) right)$.

– Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng kia.

$dleft( left( alpha  right);left( beta  right) right)=dleft( a;left( beta  right) right)=dleft( A;left( beta  right) right)=AHleft( asubset left( alpha  right),Ain a right)$

Bài tập tính khoảng cách giữa đường thẳng, mặt phẳng song song có đáp án

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên SBC vuông góc với đáy ABC, Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, SA, AC. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng $left( MNP right)$ và $left( SBC right)$.

Lời giải chi tiết

Do $left{ begin{array}  {} MP//BC \  {} MN//SB \ end{array} right.Rightarrow left( MNP right)bot left( SBC right)$

Dựng $SHbot BCleft( Hin BC right)$. Mặt khác $left( SBC right)bot left( ABC right)$

Do đó $SHbot left( ABC right)$

Gọi M là trung điểm của BC$Rightarrow AMbot BC$

Gọi $K=AEcap MPRightarrow KEbot BC$

Mặt khác $KEbot SHRightarrow KEbot (SBC)$

Suy ra $dleft( left( MNP right);left( SBC right) right)=dleft( K;left( SBC right) right)=KE=frac{AE}{2}=frac{asqrt{3}}{4}$

 

Bài tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABC có cạnh  đáy băng 2a và cạnh bên đều bằng $asqrt{5}$. Tính khoảng cách giữa đường thẳng CD và mặt phẳng $left( SAB right)$.

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm của đáy ABCD$Rightarrow SObot left( ABCD right)$

Ta có: $OA=frac{AC}{2}=asqrt{2}$$Rightarrow SO=sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=asqrt{3}$

Mặt khác $dleft( CD;left( SAB right) right)=dleft( D;left( SAB right) right)$

Ta có: $frac{dleft( D;left( SAB right) right)}{dleft( O;left( SAB right) right)}=frac{DB}{OB}=2$

Dựng $OEbot AB,text{OF}bot text{SE}$ ta có: $OE=frac{AD}{2}=a$

Khi đó: $dleft( D;left( SAB right) right)=2OF=2.frac{SO.OE}{sqrt{S{{O}^{2}}+O{{E}^{2}}}}=asqrt{3}$

 

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên $left( ABC right)$ trùng với trung điểm của BC.

a) Tính khoảng cách từ AA’ đến các mặt bên $left( BCC’B’ right)$

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của BC ta có: $A’Hbot BC$

Do $Delta text{ABC}$ đều nên $AHbot BCRightarrow BCbot left( A’HA right)$

Dựng $HKbot text{A}A’$ thì $left{ begin{array}  {} HKbot BB’ \  {} KHbot BC \ end{array} right.Rightarrow KHbot left( BCC’B’ right)$

Do đó $dleft( AA’;left( BCC’B’ right) right)=dleft( K;left( BCC’B’ right) right)=KH$

Lại có: $AH=frac{asqrt{3}}{2}text{,AA}’=aRightarrow A’H=sqrt{A'{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=frac{a}{2}$

Suy ra $HK=frac{text{AA }!!’!!text{ }text{.AH}}{text{AA }!!’!!text{ }}=frac{asqrt{3}}{4}$

Do đó $dleft( AA’;left( BCC’B’ right) right)=frac{asqrt{3}}{4}$.

b) Ta có: $dleft( left( ABC right);left( A’B’C’ right) right)=dleft( A’;left( ABC right) right)=A’H=frac{a}{2}$

Bài tập 4: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC và A’D’. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng $left( MNP right)$ và $left( ACC’ right)$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $MN//AC,NP//AA’Rightarrow left( MNP right)//left( ACC’A’ right)$

Gọi O là tâm hình vuông ABCD và $I=DOcap MN$

Ta có: $left{ begin{array}  {} IObot AC \  {} IObot AA’ \ end{array} right.Rightarrow IObot left( ACC’A’ right)$

Do đó $dleft( left( MNP right);left( ACC’A’ right) right)=dleft( I;left( ACC’A’ right) right)=IO$

Lại có: $IO=frac{OD}{2}=frac{BD}{4}=frac{asqrt{2}}{4}$





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ