Hợp chất của đồng: CuO, Cu(OH)2, Muối đồng II
1. Đồng (II) Oxit:
CuO là chất rắn, màu đen
- Tính oxi hóa: TD: $overset{+2}{mathop{C}},uO + CO xrightarrow{{{t}^{0}}}overset{0}{mathop{Cu}},+C{{O}_{2}}uparrow $ $overset{+2}{mathop{C}},uO + 2overset{-3}{mathop{N}},{{H}_{3}} xrightarrow{{{t}^{0}}}overset{0}{mathop{3Cu}},+overset{0}{mathop{{{N}_{2}}}},uparrow +3{{H}_{2}}O$
- Tính oxit bazơ : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2. Đồng (II) hiđroxit:
Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh
Tính bazơ: Phản ứng với axit → M + H2O
- TD: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
- Phản ứng tạo phức đồng (II) hidroxit tan trong dung dịch NH3 tạo thành chất amoniacac : $Cu{{left( OH right)}_{2}} + 4N{{H}_{3}} to left[ Cu{{left( N{{H}_{3}} right)}_{4}} right]{{left( OH right)}_{2}}$
- Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 $xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CuO + H2O
3. Muối Đồng II :
- CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh → dùng CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.