Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 năm 2021-2022 – Sách Toán


Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 4 năm 2021-2022

1. Kiến thức cần nhớ

– Đọc, viết, phân tích cấu tạo số

– So sánh số tự nhiên

– Thực hiện cộng, trừ số có nhiều chữ số; nhân, chia số có nhiều chữ số với số có 2,3 chữ số

– Tìm thành phần chưa biết của phép tính

– Tính nhanh (Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng; tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất 1 tổng (hiệu) nhân với 1 số; một số nhân (chia) với một tích)

– Đổi, so sánh các đơn vị đo độ dài và khối lượng, diện tích và thời gian

– Các phép tính với các số đo độ dài và khối lượng, diện tích

– Tính chu vi, diện tích các hình (hình vuông, hình chữ nhật)

– Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt

1.4. Giải toán có lời văn

– Giải toán có lời văn về:

+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số

+ Trung bình cộng

– Các dạng toán có lời văn đã học

– Toán về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột

Bài 1. Viết vào chỗ chấm:

Cho các số: 34125; 78324; 36936; 14220:

a) Các số chia hết cho 2 là:……………

b) Các số chia hết cho 3 là:……………

c) Các số chia hết cho 5 là: …………..

d) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là : …………….

Bài 2. Tìm y:

a) 246795 + y = 418976

b) y x 25 = 5075

Bài 3. Một cửa hàng lương thực trong 2 ngày đầu bán được 1 tấn 38 kg gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 128 kg gạo. Tính số gạo bán được trong mỗi ngày.

Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chu vi là 150 m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính diện tích bể bơi đó.

Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) Các số chia hết cho 2 là: 78324; 36936; 14220

b) Các số chia hết cho 3 là: 34125; 78324; 36936; 14220

c) Các số chia hết cho 5 là: 34125; 14220

d) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 14220

Bài 2

a) 246795 + y = 418976

y = 418976 – 246795

y = 172181

b) y x 25 = 5075

y = 5075 : 25

y = 203

Bài 3.

Đổi: 1 tấn 38 kg = 1038 kg

Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số gạo là:

(1038 + 128) : 2 = 583 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán dược số gạo là:

1038 – 583= 455 (kg)

Đáp số: Ngày thứ nhất: 583 kg

Ngày thứ hai: 455 kg

Bài 4.

Nửa chu vi bể bơi đó là: 150 : 2 = 75 (m)

Chiều dài bể bơi đó là: (75 + 25) : 2 = 50 (m)

Chiều rộng bể bơi là: 50 – 25 = 25 (m)

Diện tích bể bơi đó là: 50 x 25 = 1250 (m2)

Đáp số 1250 m2

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

65371; 75 631; 56 731; 67 351

b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

82 697; 62 789; 92678; 79862

Bài 2: Đọc các số sau

2543; 6732; 765489; 53604; 407800; 400080193

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1yến =….kg

10kg=….yến

1tạ=….yến

1tạ=…..kg

100kg=….tạ

1tấn=….tạ

1tấn=….kg

5tấn =….kg

1yến 7kg= ….kg

2 tấn 85 kg=…..kg

2kg 300g=….g

4 tạ 60kg=….kg

Bài 4:

1 phút =….giây

1/3 phút = …..giây

7phút=…..giây

1 phút 7giây= ….giây

1 thế kỉ =…..năm

1/5 thế kỉ=….năm

5 thế kỉ =….năm

100 năm=….thế kỉ

3 ngày =…giờ

4 giờ =…..phút

1/2 phút =….giây

3giờ 10phút = ….phút

1/4 giờ =…..phút

2 phút 5 giây= …..giây

300cm=………….m

6000m=…………km

2000m=…………hm

5km=……….dam

6000mm=……..m

40m=…….dm

1m2 =………….dm2

400dm2=……..m2

1m2=…………..cm2

10dm2cm2=….cm2

3m2=…………….mm2

3km2=……..dam

Bài 5: Tìm x

x + 875= 9936

X x 2 =4826

x – 725 = 8259

x : 3 = 1532

657 – x = 234

34 + x =100

X x 40 = 25600

X x 90 = 37800

X x 34 = 714

846 : X =18

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất

3254 + 146 + 1698

912 + 898 + 2079

4367 + 199 + 501

1255 +436 +145

142 x 12 +142 x 18

4 x 18 x 25

769 x 85- 769 x 75

302 x 16 +302 x 4

2 x 45 x 5

36 x 2 x 7 x 5

Bài 7: Tính nhẩm

46 x 11=

65 x 11=

41 x 11=

87 x 11=

98 x 11=

38 x 11=

18 x 10 =

75 x 1000 =

420 : 10 =

82 x 100 =

2002000 :1000 =

6800: 100 =

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức

3257 + 4659 – 1300

6000 – 1300 x 2

(70850 -50230) x 3

9000 + 1000 : 2

570 – 225 -167

468:6 +61 x 2

168 x 2 : 6 x 4

5625 – 5000: (726 : 6 – 113)

(21366 + 782) : 49 =

1464 x 12 : 61 =

Bài 9: Đặt tính rồi tính

987864 – 783251

969696 – 656565

628450 + 35813

3456 + 236

1342 x 40

1450 x 800

23109 x 8

1357 x 5

427 x 307

452 x 146

86 x 53

1122 x 19

248 x 321

3124 x 213

278156 : 3

288 : 24

469 : 67

56280 : 28

6235 : 215

71908 : 156

67358 : 187

104185 : 57

Bài 10: Trong các số: 27; 94; 786; 2000; 96234; 6972; 345; 190; 8925;

Các số chia hết cho 2 là :………………………………………

Các số chia hết cho 5 là:……………………………..

Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Bài 11: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Bài 12: Bốn em Mai, Hoà, An, Tứ lần lượt cân nặng là 36 kg, 38 kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg?

Bài 13: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?

Bài 14: Người ta định ốp một bức tường HCN có chiều dài 3m 45cm, chiều rộng 240 cm bằng gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch, biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Bài 15: Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18 kg thức ăn cho 120 con gà. Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày?

Bài 16: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây

Bài 17: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài 18:

a) Tính chu hình chữ nhật biết chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm

b) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 6cm

c) Tính chu vi của hình tam giác biết:

a = 10cm b = 10cm d = 5cm

Bài 19: Một trường học có 20 lớp, trong đó có 12 lớp mỗi lớp có 20 học sinh và 8 lớp mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 20: Một sân vận động HCN có chiều dài 200m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ