Câu 1:
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
-
A.
1,0 mol -
B.
0,75 mol -
C.
0,50 mol -
D.
1,25 mol
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
-
A.
25% -
B.
20% -
C.
30% -
D.
40%
Câu 4:
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H2 -
B.
C3H4 -
C.
C4H6 -
D.
C5H6
Câu 5:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH3 – CH2 – C ≡CH -
B.
CH3 – CH2 – C ≡ CH. -
C.
CH3 – C ≡ C – CH3 -
D.
CH3 – CH = CH – CH3
Câu 7:
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 (H = 100%) → CaO (H = 80%) → CaC2 (H = 100%) → C2H2.
Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
-
A.
35,84 lít -
B.
17,92 lít -
C.
22,4 lít -
D.
20,16 lít
Câu 8:
Cho các chất sau:
axetilen (1)
propin (2)
but-1-in (3)
but-2-in (4)
but-1-en-3-in (5)
buta-1,3-điin (6).
Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
-
A.
C4H6 và C5H8 -
B.
C2H2 và C3H4 -
C.
C3H4 và C5H8 -
D.
C3H4 và C4H6
Câu 10:
Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa.
Tên gọi của A là:
-
A.
pent-1-in -
B.
Vinylaxetilen -
C.
but-1-in -
D.
propin
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
-
A.
0,15 mol -
B.
0,06 mol -
C.
0,18 mol -
D.
0,21 mol
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
-
A.
13,44 lít -
B.
12,32 lít -
C.
10,08 lít -
D.
11,20 lít
Câu 13:
Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của anken.
-
A.
C3H6 -
B.
C4H8 -
C.
C2H4 -
D.
C5H10
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
-
A.
50%, 50% -
B.
30%, 70% -
C.
25% ,75% -
D.
70% ,30%
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
-
A.
0,09 và 0,01. -
B.
0,01 và 0,09. -
C.
0,08 và 0,02 -
D.
0,07 và 0,04
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
-
A.
40% -
B.
50% -
C.
25% -
D.
75%
Câu 17:
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
-
A.
12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. -
B.
8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8. -
C.
5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. -
D.
2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
-
A.
33g và 17,1g. -
B.
22g và 9,9g. -
C.
13,2g và 7,2g. -
D.
33g và 21,6g.
Câu 19:
Đốt một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí, thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng là bao nhiêu?
-
A.
78,4 lít -
B.
70,0 lít -
C.
84,0 lít -
D.
56,0 lít.
Câu 20:
Tìm m biết đốt 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam.
-
A.
3,5 -
B.
4,5 -
C.
5,4 -
D.
7,2
Câu 21:
Trộn 2 V bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt rồi đưa trở về điều kiện ban đầu. Điều đúng về V hỗn hợp trước pứ (Vđ) và V hỗn hợp sau pứ (Vs) là gì?
-
A.
Vđ : Vs = 3 : 1 -
B.
Vđ < Vs -
C.
Vđ > Vs -
D.
Vđ : Vs = 10 : 7
Câu 22:
Trộn 2 V bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt. Sau khi cho bay hơi nước ngưng tụ, đưa trở về điều kiện ban đầu. Điều đúng về V hỗn hợp trước pứ (Vđ) và V hỗn hợp sau pứ (Vs) là gì?
-
A.
Vđ : Vs = 3 : 1 -
B.
Vđ < Vs -
C.
Vđ > Vs -
D.
Vđ : Vs = 10 : 7
Câu 23:
Crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là mấy?
Câu 24:
Craking 8,8 gam propan được A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết %H = 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là mấy?
-
A.
39,6. -
B.
23,16. -
C.
2,315. -
D.
3,96.
Câu 25:
Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 2 sản phẩm thế monocle Q và điclo P với mX = 1,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa Q, P) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của Q, P lần lượt?
-
A.
1,27g và 1,13g -
B.
1,13g và 1,27g -
C.
1,13g và 1,57g -
D.
1,57g và 1,13g
Câu 26:
Đốt cháy hết 2,24 lít ankan nào trong 4 chất sau để dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa.
-
A.
C2H6 -
B.
C4H10 -
C.
C3H6 -
D.
C3H8
Câu 27:
Dẫn m g B(gồm 1 ankan và 1 xicloankan) qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. % khối lượng ankan trong B là?.
-
A.
41,67% -
B.
34,36% -
C.
52,81% -
D.
29,28%
Câu 28:
Đốt cháy hiđrocacbon nào trong 4 đáp án sau biết khi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam.
-
A.
C5H12 -
B.
C2H6 -
C.
C3H8 -
D.
C4H10
Câu 29:
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy của chất nào trong 4 chất sau vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
-
A.
C2H6 -
B.
C3H8 -
C.
CH4 -
D.
C4H10
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A có công thức nào sau đây biết dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam.
-
A.
C4H10 -
B.
C2H6 -
C.
C3H8 -
D.
C5H12
Câu 31:
Tìm CTPT của X biết đốt hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
-
A.
C4H10 -
B.
C2H6 -
C.
C5H12 -
D.
C3H8
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.
-
A.
C2H6 -
B.
C4H10 -
C.
C3H8 -
D.
C5H12
Câu 33:
X là chất nào sau đây biết ankan X trong đó C chiếm 83,725% về khối lượng. Cho X tác dụng với Clo chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo.
-
A.
2,3-đimetylbutan -
B.
neo-hexan -
C.
propan -
D.
butan
Câu 34:
Tìm giá trị V biết ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam.
-
A.
4,48 lít -
B.
1,12 lít -
C.
3,36 lít. -
D.
2,24 lít
Câu 35:
Gọi tên A biết Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B và B có 4 đồng phân.
-
A.
1,2-đimetylxiclopropan -
B.
metylxiclopropan -
C.
Metylxiclobutan -
D.
Xiclobutan.
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là
-
A.
14 g -
B.
21 g -
C.
28g -
D.
35 g.
Câu 37:
Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.
– Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
-
A.
75% và 25% -
B.
50% và 50% -
C.
66,67% và 33,33% -
D.
38,25% và 61,75%
Câu 38:
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
-
A.
C2H4. -
B.
C3H6. -
C.
C4H8. -
D.
C5H10.
Câu 39:
Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
-
A.
40% -
B.
60% -
C.
65% -
D.
75%
Câu 40:
Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
-
A.
45,0 gam -
B.
37,5 gam -
C.
40,5 gam -
D.
42,5 gam