Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hoá học năm 2022-2023 trường THPT Sơn Tây lần 1


  • Câu 1:

    Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường? 

  • Câu 2:

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? 

    • A.
      KOH.

    • B.
      H2SO4.

    • C.
      Na2O.

    • D.
      Al2O3.

  •  

  • Câu 3:

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 

    • A.
      thủy phân.

    • B.
      tráng gương

    • C.
      trùng ngưng.

    • D.
      hoà tan Cu(OH)2.

  • Câu 4:

    Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là 

    • A.
      tính oxi hóa.

    • B.
      tính bazơ.

    • C.
      tính khử.

    • D.
      tính axit.

  • Câu 5:

    Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu  được sản phẩm gồm natri axetat và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là 

    • A.
      CH2=CHOH.

    • B.
      CH3CHO.

    • C.
      C2H5OH.

    • D.
      C2H4(OH)2.

  • Câu 6:

    Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? 

  • Câu 7:

    Thí nghiệm nào sau đây có thể thu được muối sắt (III) sau phản ứng? 

    • A.
      Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

    • B.
      Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. 

    • C.
      Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.

    • D.
      Cho Fe vào dung dịch HNOđặc nguội, dư.

  • Câu 8:

    Anilin có công thức là 

    • A.
      CH3CH(NH2)COOH.

    • B.
      C2H5NH2

    • C.
      (CH3)2NH.

    • D.
      C6H5NH2

  • Câu 9:

    Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu quì tím? 

    • A.
      Alanin.

    • B.
      Valin.

    • C.
      Metylamin.

    • D.
      Anilin.

  • Câu 10:

    Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây? 

    • A.
      Na2SO4.

    • B.
      NaHSO4.

    • C.
      MgCl2.

    • D.
      NaNO3.

  • Câu 11:

    Khí X có tính chất: rất độc, không màu, ít tan trong nước, cháy trong không khí sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Khí X là 

    • A.
      CO2.

    • B.
      CO.

    • C.
      H2.

    • D.
      Cl2.

  • Câu 12:

    Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? 

    • A.
      NaOH.

    • B.
      Ca(OH)2.

    • C.
      K3PO4.

    • D.
      HCl.

  • Câu 13:

    Polime có công thức (-CH2-CH(CN)-)n là 

  • Câu 14:

    Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe? 

    • A.
      Ag+.

    • B.
      Ca2+.

    • C.
      Al3+.

    • D.
      Na+.

  • Câu 15:

    Kim loại Ba tác dụng với nước thu được khí H2 và dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Dung dịch trên chứa chất nào sau đây?

    • A.
      BaO.

    • B.
      Ba(OH)2.

    • C.
      BaCl2.

    • D.
      Ba(NO3)2.

  • Câu 16:

    Đun nóng tristearin trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và chất X. Chất X có công  thức là 

    • A.
      C17H33COOK.

    • B.
      C15H31COOK.

    • C.
      C17H31COOK.

    • D.
      C17H35COOK.

  • Câu 17:

    Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 

  • Câu 18:

    Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm? 

    • A.
      Cr(OH)3.

    • B.
      Cr2O3.

    • C.
      CrO.

    • D.
      Cr(OH)2.

  • Câu 19:

    Chất nào sau đây không tạo được kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

    • A.
      HCl.

    • B.
      K3PO4.

    • C.
      NaF.

    • D.
      KBr.

  • Câu 20:

    Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ X. Chất X có khả năng tác dụng với Na. Chất X là chất nào sau đây? 

    • A.
      CH3OH.

    • B.
      CH3COONa.

    • C.
      C2H5OH.

    • D.
      CH3COOH.

  • Câu 21:

    Phát biểu nào sau đây là đúng? 

    • A.
      Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. 

    • B.
      Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. 

    • C.
      Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. 

    • D.
      Tinh bột, sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. 

  • Câu 22:

    Cho 0,1 mol etyl acrylat tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

    • A.
      9,80.

    • B.
      12,6.

    • C.
      11,0.

    • D.
      13,8.

  • Câu 23:

    Cho sơ đồ phản ứng: 

    (a) X + H2O (xt) → Y 

    (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3

    (c) Y (xt) → E + Z 

    (d) Z + H2O → X + G (ánh sáng, chất diệp lục) 

    X, Y, E lần lượt là 

    • A.
      tinh bột, glucozơ, etanol.

    • B.
      tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. 

    • C.
      xenlulozơ, saccarozơ, etanol.

    • D.
      xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

  • Câu 24:

    Cho 26,7 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

    • A.
      34,1.

    • B.
      30,8.

    • C.
      29,7.

    • D.
      33,3.

  • Câu 25:

    Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít NO (đktc) (không có khí khác) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được có trong dung dịch X  là 

    • A.
      18,8 gam.

    • B.
      15,3 gam.

    • C.
      14,8 gam.

    • D.
      30,6 gam.

  • Câu 26:

    Nung hỗn hợp X gồm 1,35 gam Al và 8,64 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là 

    • A.
      195.

    • B.
      200.

    • C.
      175.

    • D.
      300.

  • Câu 27:

    Thực hiện các thí nghiệm sau: 

    (a) Đốt dây sắt trong khí clo. 

    (b) Cho Fe vào dung dịch FeCl3

    (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 

    (d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 

    (e ) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 

    (g) Cho hỗn hợp Cu (x mol) và Fe2O3 (x mol) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư).

    Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là 

  • Câu 28:

    Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%, thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần đế sản xuất 59,4  kg xenlulozơ trinitrat gần nhất với giá trị nào sau đây? 

    • A.
      69,48 lít.

    • B.
      40,63 lít.

    • C.
      24,86 lít.

    • D.
      36,57 lít.

  • Câu 29:

    Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? 

    • A.
      Cho Na vào dung dịch FeCl2.

    • B.
      Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. 

    • C.
      Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.

    • D.
      Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

  • Câu 30:

    Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau: 

    X + H2O (H+, t°) \(\rightleftharpoons\) Y1 + Y2 

    Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2

    Tên gọi của X là 

    • A.
      isopropyl fomat.

    • B.
      metyl propionat.

    • C.
      propyl fomat.

    • D.
      etyl axetat.

  • Câu 31:

    Cho sơ đồ các phản ứng sau: 

    (1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn) 

    (2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2

    (3) X2 + X3 (t°) → X1 + X5 + H2

    (4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O. 

    Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là 

    • A.
      KClO, H2SO4.

    • B.
      KClO3, KHSO4

    • C.
      Ba(HCO3)2, H2SO4.

    • D.
      Ba(HCO3)2, KHSO4

  • Câu 32:

    Butagas là một loại khí gas dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các  chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra  lần lượt là 2654 kJ và 3600 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J.  Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 2 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là 

    • A.
      13,62 gam.

    • B.
      7,27 gam.

    • C.
      9,08 gam.

    • D.
      14,54 gam.

  • Câu 33:

    Phân kali clorua sản xuất được từ quặng NaCl.KCl (xinvinit) có độ dinh dưỡng là 50,0% K2O.  Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là 

    • A.
      75,46.

    • B.
      20,74.

    • C.
      79,26.

    • D.
      24,54.

  • Câu 34:

    Cho các phát biểu sau: 

    (a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit. 

    (b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản. 

    (c) Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực. 

    (d) Tơ tằm, tinh bột, bông là các polime thiên nhiên. 

    (e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím. 

    (f) Các loại tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 

    Số phát biểu đúng là 

  • Câu 35:

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x  mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung  dịch Ba(NO3)2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là 

    • A.
      1,0.

    • B.
      0,7.

    • C.
      1,4.

    • D.
      0,5.

  • Câu 36:

    Cho các phát biểu sau: 

    (a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) tan hết trong nước dư. 

    (b) Đun nóng dung dịch chứa NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.

    (c) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. 

    (d) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối.

    (e) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3.

    Số phát biểu đúng là 

  • Câu 37:

    Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều mạch hở. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E chứa X,  Y, Z, T cần dùng 5,432 lít O2 (đktc) thu được 3,78 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,15 mol E với 450 ml dung dịch KOH 0,5M, cô cạn dung  dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

    • A.
      3,50.

    • B.
      4,25.

    • C.
      5,25.

    • D.
      4,50.

  • Câu 38:

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa  (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung  dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là 

    • A.
      42,65%.

    • B.
      17,65%.

    • C.
      34,65%.

    • D.
      26,65%.

  • Câu 39:

    Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 xM và NaCl yM với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau: 

    Thời gian điện phân (giây) 

    Thể tích khí thoát ra (lít) 

    Ghi chú

    Chỉ có 1 khí thoát ra

    1,5t 

    1,35V 

    Thu được hỗn hợp 2 khí

    2t 

    1,8V

     

     

    Tỉ lệ x : y là 

    • A.
      2 : 3.

    • B.
      1 : 2.

    • C.
      3 : 4.

    • D.
      1 : 3.

  • Câu 40:

    Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π là 5. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và chất hữu cơ Z. Các chất trong Y có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các phát  biểu sau: 

    (a) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 

    (b) X có phản ứng tráng gương. 

    (c) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. 

    (d) Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần tối đa 2 mol H2 xúc tác (Ni, t°). 

    (e) Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH thu được xà phòng. 

    Số phát biểu đúng là 



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ