Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu).
. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 12 – 9 B. 14 – 6 C. 13 – 8
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8
Tính.
a) 8 + 4 – 7 = …. b) 13 – 6 + 7 = ….
c) 3 + 9 + 5 = …. d) 18 – 9 – 8 = ….
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 + 5 = …. b) 9 + 6 = ….
5 + …. = 11 …. + 9 = 15
11 – …. = 5 15 – …. = 6
11 – …. = 6 15 – .
Giải bài 15: Ki-lô-gam (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó.
B. 4 bạn thỏ nặng hơn 3 bạn chó.
C. 4 bạn thỏ nặng bằng ba bạn chó.
Quan sát tranh rồi viết “bưởi”, “cam” hoặc “táo” thích hợp vào chỗ chấm.
a) Quả …. nặng hơn quả táo.
b) Quả bưởi nặng hơn quả …..
c) Quả ………. nặng nhất, quả …………… nhẹ nhất.
Giải bài 15: Ki-lô-gam (tiết 2) trang 58, 59 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống.
Nối (theo mẫu)
Quan sát tranh
Quả bí ngô ……………… 1 kg; quả dưa hấu ………………….. 1 kg; nải chuối ……………… 1 kg.
b) Đ, S ?
Giải bài 15: Ki-lô-gam (tiết 3) trang 59, 60 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40 kg + 20 kg = ….. b) 30 kg + 7 kg = …..
60 kg – 20 kg = …… 37 kg – 7 kg = …..
60 kg – 40 kg = ….. 37 kg – 30 kg = …..
Quan sát tranh rồi viết số tích hợp vào chỗ chấm.
a) Túi gạo cân nặng ….. kg.
Túi đường cân nặng ….. kg.
b) Cả túi gạo và túi đường cân nặng ….. kg.
Túi gạo nặng hơn túi đường ….. kg.
Giải bài 16: Lít (tiết 1) trang 61 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát hình rồi viết Đ (đúng), S (sai) vào ô trống.
a) Nối (theo mẫu).
b) Trong các đồ vật ở câu a: Tô màu đỏ vào đồ vật chứa được nhiều nước nhất, màu xanh vào đồ vật chứa được ít nước nhất.
Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số ?
Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ). Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất
Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 1) trang 64, 65 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì.
Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.
Quyển sách ………………….. bút chì.
Bút chì …………………………..quyển sách.
b) Quan sát hình bên rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hoặc “cân nặng’’ thích hợp vào chỗ chấm.
5 quyển sách …………………. 1 kg.
Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.
Giải bài 18: Luyện tập chung trang 67 – Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 20 kg + 50 kg = …… kg 31 kg + 22 kg = ….. kg
70 kg – 20 kg = ….. kg 53 kg – 22 kg = ….. kg
b) 40 l + 30 l = ….. l 23 l + 14 l = …… l
70 l – 30 l = …… l 37 l – 23 l = …… l
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng?
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 69 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Đặt tính rồi tính
76 + 5 87 + 4 82 + 8 39 + 9
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi bao gạo là cân nặng của bao đó. Tô màu cam vào bao gạo nặng nhất, màu xanh vào bao gạo nhẹ nhất và màu vàng vào bao gạo còn lại.
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8
Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá?
Tính.
37 + 8 = ….. 74 + 9 = …..
63 + 7 = ….. 55 + 5 = …..
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 1) trang 72 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Đặt tính rồi tính
75 + 16 59 + 17 24 + 66 33 + 45
Viết phép tính đúng thu được sau khi chuyển một que tính ở kết quả trong hình bên
Tô màu vàng cho những bóng đèn phát sáng. Biết bóng đèn chỉ phát sáng nếu nó được nối bởi hai số có tổng là 60.
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53
Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu).
Nối (theo mẫu).
Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
73 + 7 = ……. 64 + 26 = …….
15 + 38 = …… 43 + 18 = …….
Nối (theo mẫu).
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
28 + 38 = ….. 46 + 24 = …..
51 + 39 = ….. 65 + 17 = …..
Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
51 + 29 = ….. 72 + 8 = ….. 36 + 34 = …..
Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất.
Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?
Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Đặt tính rồi tính.
73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4
Nối (theo mẫu).
Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
80 – 6 53 – 5 57 – 8 73 – 7
Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).
Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.
Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
45 – 6 20 – 9 72 – 4 80 – 7
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào?
Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được phép tính đúng.
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số?
Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
Đặt tính rồi tính.
52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17
Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.
Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52
Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?
Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 87 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
100 – 20 = ……… 100 – 60 = ………. 100 – 10 = ………
Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35
Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Giải bài 24: Luyện tập chung (tiết 1) trang 91, 92 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
35 – 9 41 – 6 70 – 34 55 – 26
Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa?
Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 24: Luyện tập chung (tiết 2) trang 92, 93 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
25 + 65 – 40 = …….. 100 – 50 – 25 = ……..
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Trong hình vẽ bên có các điểm là
b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.
Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 1) trang 97 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tên các đường gấp khúc vào chỗ chấm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình vẽ bên có …………. hình tứ giác.
Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.
Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.
Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.
Giải bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng (Tiết 1) trang 100 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mai có 4 hình tam giác giống nhau như sau. Dùng 4 hình đó, Mai không thể xếp được hình nào dưới đây?
Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình dưới đây để khi cắt theo đường kẻ đó, ta sẽ nhận được 1 hình tứ giác và 1 hình tam giác.
Tô màu hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải.
Giải bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng (Tiết 2) trang 102 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Vẽ các đoạn thẳng: AB có độ dài 6 cm và CD có độ dài 10 cm.
Cho hình chữ nhật MNPQ. Đo độ dài các đoạn thẳng QP và MQ rồi vẽ lại các đoạn thẳng đó.
Vẽ hình vuông tiếp theo vào vị trí (4) rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 28: Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S?
Viết tên các đoạn thẳng vào chỗ chấm.
Hôm qua, chú ốc sên bò 13 cm từ nhà đến siêu thị mua đồ, rồi bò thêm 27 cm từ siêu thị đến bờ ao. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò?
Giải bài 29: Ngày – giờ, giờ – phút (tiết 1) trang 106 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.
Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh. Vẽ kim đồng hồ chỉ thời gian thích hợp diễn ra mỗi hoạt động.
Giải bài 29: Ngày – giờ, giờ – phút (tiết 2) trang 108 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.
Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra mỗi hoạt động.
Giải bài 30: Ngày – tháng (tiết 1) trang 110 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối cách đọc ngày, tháng ứng với mỗi tờ lịch.
Xem tờ lịch sau đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hôm nay là ngày Giáng sinh – ngày 25 tháng 12. Vậy mai là ngày …….. tháng ……..
b) Hôm qua là ngày 31 tháng 1. Vậy hôm này là ngày ……. tháng …….
Giải bài 30: Ngày – tháng (tiết 2) trang 112 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối cách đọc ngày, tháng ứng với mỗi tờ lịch.
Xem tờ lịch tháng 2 sau đây rồi viết câu trả lời.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lớp học của Rô-bốt thường tổ chức tiệc vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Ngày 30 tháng 4 là thứ Năm nhưng là ngày nghỉ lễ nên lớp sẽ tổ chức tiệc vào một ngày trước đó.
Đó là thứ …………… ngày …… tháng ……
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 1) trang 114 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi bức tranh.
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 2) trang 116 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Em xem tờ lịch tháng này rồi viết câu trả lời.
a) Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào?
b) Trong tháng này em có bao nhiêu ngày Chủ nhật? Đó là những ngày nào?
Xem tờ lịch tháng 5 sau đây rồi viết câu trả lời.
Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 cuộc thi khác nhau. Lịch được cho như trong hình vẽ.
Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm. Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).
b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ………………..
c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.
Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.
Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.
Sọt …… có nhiều dưa nhất, Sọt …… có ít dưa nhất.
Sọt ….. và sọt ……. có số dưa bằng nhau.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.
– Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ……., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ……..
– Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ……… và toa ………
– Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa …… và toa ……
Đặt tính rồi tính.
Nối (theo mẫu).
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 4) trang 125 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.
Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
48 kg + 35 kg = ……. kg 65 kg – 27 kg = ……. kg
Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp. Đặt tính rồi tính.
a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48
Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?
Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa.
a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ?
b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?
Giải bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị (tiết 2) trang 52 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Hàng trên: 11 ô tô
Hàng dưới ít hơn hàng trên: 3 ô tô
Hàng dưới: :…. ô tô?
Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?
Giải bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị (tiết 1) trang 51 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Việt cắt được 9 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?
Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt?
Cành trên có 12 con chim, cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
Giải bài 12: Bảng trừ (qua 10) (tiết 2) trang 50 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
11 – 4 = …. 15 – 7 = …. 11 – 8 = ….
18 – 9 = …. 14 – 6 = …. 12 – 7 = ….
13 – 5 = …. 16 – 9 = ….. 17 – 9 = ….
Tính nhẩm
a) 15 – 5 – 4 = …. b) 13 – 3 – 4 = c) 12 – 2 – 6 =
15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 =
Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.
Giải bài 12: Bảng trừ (qua 10) (tiết 1) trang 49 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
12 – 4 = …. 14 – 6 = …. 17 – 8 = ….
15 – 6 = …. 18 – 9 = …. 13 – 5 = ….
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 14 – 8 B. 12 – 3 C. 13 – 6 D. 15 – 7
Số ?
Giải bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 5) trang 47, 48 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Tính.
a) 9 + 6 = …. b) 6 + 7 = …. c) 4 + 8 = ….
6 + 9 = …. 7 + 6 = …. 8 + 4 = …..
15 – 9 = …. 13 – 6 = …. 12 – 4 = ….
15 – 6 = …. 13 – 7 = …. 12 – 8 = ….
Giải bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 46, 47 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tính nhẩm. b) Số?
Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất.
Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Giải bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8.
Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?
Giải bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 2) trang 44, 45 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm
12 – 3 = …. 12 – 4 = …. 12 – 5 = …. 12 – 6 = ….
12 – 9 = …. 12 – 8 = …. 12 – 7 = …. 12 – 2 = ….
Số ? Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.
Giải bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 1) trang 43, 44 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
Nối (theo mẫu). Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 2) trang 42 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp.
Có 8 con vịt đang ở trên bờ, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt.
Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số ?
a) Nối (theo mẫu).
b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16.
a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu)
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ….. + ….. = ……
c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; …………………..;
Giải bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị (tiết 2) trang 39 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Xe buýt đang chở 35 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người.
Trên cành cây có 16 con chim đang đậu. Lúc sau có 5 con bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim đang đậu?
Giải bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị (tiết 1) trang 38 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Lớp học bơi có 9 bạn, Hôm nay có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi hôm nay lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn.
Trên sân có 6 con gà, lúc sau có thêm 5 con gà chạy đến. Hỏi lúc này trên sân có tất cả bao nhiêu con gà?
Đàn lợn nhà Núi có 8 con. Mẹ Núi mua thêm 4 con lợn về nuôi cùng. Hỏi lúc này đàn lợn nhà Núi có bao nhiêu con?
Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số?
a) Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu).
b) Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn……………………………………………………
c) Viết tiếp vào chỗ chấm.
Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là
Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?
Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 1) trang 35, 36 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu).
b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn
Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 5) trang 33, 34 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số ? a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn Sao hái được các cây nấm ghi phép tính có kết quả là 14. Số cây nấm bạn Sao hái được là:
A. 3 B. 4 C. 5
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 14 là: ………
Các phép tính có kết quả bé hơn 14 là……….
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tính 7 + 4
b) Tính 7 + 7
Số? Nối (theo mẫu).
Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 2) trang 30 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính 6 + 9. Số?
Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu).Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình bên có:
a) …. Hình tam giác.
b) …. Hình tròn.
c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 1) trang 29 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tính 8 + 5 b) Tính 9 + 3
a) Tính 8 + 4 b) Tính
Tính nhẩm.
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 43 và 5 là:
A. 48 B. 84 C. 47
b) Hiệu của 89 và 54 là:
A. 34 B. 35 C. 53
c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là
A. 91 B. 100 C. 98
d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 91 B. 89 D. 100
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây:
a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số
b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số ?a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 45 = 40 + 5
56 = ………………. 64 = ……………… 42 = ………………
87 = ………………. 29 = ……………… 77 = ………………
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
55 = 50 + …. 23 = …. + 3
97 = …. + 7 48 = 40 + ….
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?
Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 3) trang 24, 25 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 70 + …. = 100 b) 100 – 60 = ….
c) 90 – ….. = 80 d) …. + 60 = 100
Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống?
Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Tính.
a) 50 + 8 = …. 35 – 5 = …. 4 + 70 = ….
b) 27 + 40 = …. 86 – 30 = …. 73 – 23 = ….
Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm. a) 40 + 60 = …. 30 + 70 = …. 90 + 10 = ….
b) 100 – 40 = …. 100 – 70 = …. 100 – 80 = …
Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43
Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
– Bút nào dài nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
– Bút nào ngắn nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
….. cm – …… cm = ….. cm
– Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
….. cm – …… cm = ….. cm
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
….. cm – ….. cm = ….. cm
– Rô-bốt D thấp hơn
Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.
a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?
b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?
Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?
Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).Nối (theo mẫu).
Trên mỗi toa tàu ghi một số. a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu).
b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống
Số ? Nối (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
…… – …… = …….
Trên cành còn lại …..con chim.
Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.
Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 2) trang 11, 12 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:……………………………………………………
b) Các số có số chục bằng 3 là:…………………………………………………………….
: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là:
Nối (theo mẫu). a) Đ, S ? b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3
Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Em hãy ước lượng: Khoảng … chục ghế. Em đếm được: …… ghế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.
– Em ước lượng: Khoảng ….. chục que tính.
– Em đếm được:….. que tính.
Nối theo mẫu
Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Số ? Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:Từ bé đến lớn:………………………………………………………………………………..
Từ lớn đến bé:………………………………………………………………………………..
Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết (theo mẫu).Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). Viết vào ô trống (theo mẫu). a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60.
b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.
c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….