1. Giải bài 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Phương pháp giải
– Xác định kiểu gen của từng người trong gia đình.
– Tách riêng từng tính trạng, tính tỷ lệ riêng rồi mới tính tỷ lệ chung.
Hướng dẫn giải
a) Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt đen.
b) Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp: AaBb x AaBb.
Cá thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sau
Tỷ lệ kiểu gen:
Tỷ lệ kiểu hình:
c) Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4
Hoặc : đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
Tương tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
Xét chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/4.
2. Giải bài 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X AaBbdđ.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Phương pháp giải
– Tách riêng từng cặp gen, sử dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen tính tỷ lệ từng cặp.
– Tính tỷ lệ chung bằng cách nhân các tỷ lệ riêng lại với nhau.
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có:
a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó:
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó:
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16
3. Giải bài 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ nhất thu được F2-1 phân li theo tỉ lệ: 3/8 quả đỏ, tròn : 3/8 quả đỏ, dẹt : 1/8 quả vàng, tròn : 1/8 quả vàng, dẹt.
Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ : 3/8 quả đỏ, tròn : 3/8 quả vàng, tròn : 1/8 quả đỏ, dẹt : 1/8 quả vàng, dẹt.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Phương pháp giải
– Xác định tính trội lặn của từng tính trạng
– Quy ước gen cho từng tính trạng
– Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình cần tìm
Hướng dẫn giải
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai
– F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng (đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát).
– Nhận xét từ thí nghiệm 1 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
– Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả dẹt.
Quy ước gen:
– Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu vàng.
– Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹt
b) Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
– Nhận xét từ thí nghiệm 1: tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bb
F2-1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X Aabb
– Nhận xét từ thí nghiệm 2 : tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 –> F1 = Aa X aa; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x Bb
F2-2 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 —> F1 = AaBb X aaBb
– Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên:
+ Kiểu gen của F1 là : AaBb.
+ Cây thứ nhất có kiểu gen: Aabb
+ Cây thứ hai có kiểu gen: aaBb.
Từ kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết quả.
P1: AABB x aabb hoặc P2: AAbb x aaBB.
Lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến F2.
4. Giải bài 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ:
AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Phương pháp giải
– Viết sơ đồ lai, xác định F1
– Xác định tỷ lệ F2 cần tìm bằng cách nhân tỷ lệ từng tính trạng
Hướng dẫn giải
P: AABBCCDD x aabbccdd
GP: ABCD : abcd
F1: AaBbCcDd x AaBbCcDd
a) Số kiểu gen ở F2: \({3^4} = 81\)
b) Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen aabbccdd ở F2 là: \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{1}{{256}}\)
c) Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trội AABBCCDD ở F2 là:\({\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{1}{{256}}\)
5. Giải bài 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng; 241 cây thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Phương pháp giải
– Xác định trội lặn và kiểu gen của P
– Quy ước gen và viết sơ đồ lai.
– Phân tích tỷ lệ riêng từng cặp tính trạng và biện luận tìm kiểu gen, kiểu hình bố mẹ
Hướng dẫn giải
a) Biện luận: P thân cao quả vàng x thân thấp quả đỏ đưuọc F1 toàn thân cao quả đỏ => thân cao là tính trạng trội so với thân thấp; quả đỏ là trội so với quả vàng. F1 100% thân cao, quả đỏ nên thế hệ P thuần chủng.
Cho F1 tạp giao, F2 thu được: 9/16 thân cao quả đỏ:3/16 thân cao quả vàng: 3/16 thân thấp quả đỏ: 1/16 thân thấp quả vàng phù hợp với quy luật phân ly độc lập của Menđen.
Quy ước gen: A: thân cao; a : thân thấp
B : quả đỏ; b: quả vàng.
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B-: thân cao quả đỏ
3 A-bb: thân cao, quả vàng
3: aaB- :thân thấp quả đỏ
1aabb: thân thấp quả vàng.
b) F1 phân tính theo tỷ lệ: 3:3:1:1 và 3:1 về 2 tính trạng trên:
– Phân tích tỷ lệ 3:3:1:1 = (3:1)x(1:1)
Suy ra kiểu gen của từng tính trạng phải là (Aa x Aa)(Bb x bb) =>P: AaBb x Aabb
Hoặc (Aa x aa)(Bb xBb) => P: AaBb x aaBb
– Phân tích tỷ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1)(1)
suy ra kiểu hình của P: AaBB x AaBB; AaBB x AaBb; AaBB x Aabb => kiểu hình F1: 3 đỏ, cao: 1 vàng cao hoặc Aabb x Aabb => F1: 3 đỏ thấp: 1 vàng thấp.
Tương tự với : Bb xBb và cặp gen còn lại là AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa, suy ra kiểu gen của P phải là:
AABb x AABb ; AABb x AaBb; AABb x aaBb => kiểu hình F1: 3 đỏ cao: 1 đỏ thấp
Hoặc aaBb x aaBb => Kiểu hình F1: 3 vàng cao: 1 vàng thấp
6. Giải bài 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Phương pháp giải
– Sử dụng cách tính xác suất cho từng tỷ lệ riêng
– Tính tỷ lệ chung bằng tích các tỷ lệ riêng của từng tính trạng
Hướng dẫn giải
1. Xác định các tỉ lệ :
a) P : AaBbDd x AABbdd
Số loại kiểu gen ở F1 có 2 x 3 x 2 = 12 kiểu
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : (AA : Aa) (1BB : 2Bb : 1bb) (Dd : dd)
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
Có 1 thân cao x (3 chín muộn : 1 chín sớm) x (1 hạt dài : 1 hạt tròn) = 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li là: 3 cao, muộn, dài : 1 cao, sớm, dài : 3 cao, muộn, tròn : 1 cao, sớm, tròn.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1 = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8.
d) Tỉ lộ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1 = 1 x 1/4 x 0 = 0.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 = 0 x 1/4 x 1/2 = 0.
2. Lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên : có tất cả 2 x 3 = 8 phép lai vì đối với mỗi cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng có thể mang kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nếu đời con FB đồng tính về tính trạng nào thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đó, do đó ta có các kết quả lai.
Thân cao, chín muộn, hạt dài x Thân thấp, chín sớm, hạt tròn
7. Giải bài 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Phương pháp giải
Kết quả phép lai 2 cặp tính trạng cho thế hệ ở đời F2 có 16 kiểu gen với tỷ lệ kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1
Hướng dẫn giải
Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt:
P: Hạt vàng, trơn × Hạt xanh, nhăn → Thu được F1 đồng tính (100% Hạt vàng, trơn)
– Cho F1 tự thụ phấn → Thu được F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
(3 vàng : 1 xanh) × (3 trơn : 1 nhăn)
→ Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỷ lệ các tính trạng riêng.
Chọn A
8. Giải bài 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A. Trội hoàn toàn.
B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập
D. Phân li đồng đều.
Phương pháp giải
Khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia (các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử).
Hướng dẫn giải
Trội không hoàn toàn TLKG và TLKH đều là 1:2:1
Chọn B
9. Giải bài 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. trội – lặn hoàn toàn.
D. mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Phương pháp giải
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập bao gồm 4 yếu tố: về gen, và cặp bố mẹ, về các gen quy định tính trạng, về số lượng loài.
Hướng dẫn giải
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập:
+ Gen trội phải trội hoàn toàn.
+ P phải thuần chủng tương phản
+ Các gen quy định các tính trạng nói trên phải nằm trên các cặp NST khác nhau( điều kiện quan trọng nhất)
+ Số lượng các cá thể nghiên cứu phải lớn
+ Mỗi một gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân diễn ra bình thường
Chọn D
10. Giải bài 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4. B. 8. C. 16 D. 32.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính số loại giao tử : 2n (n số cặp gen dị hợp)
Hướng dẫn giải
Số giao tử tạo ra là: 23=8
Chọn B
11. Giải bài 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Phương pháp giải
Sử dụng sơ đồ lưỡng phân để viết kiểu gen sau đó kiểm tra từng kiểu gen
Hướng dẫn giải
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử sau: BDEf, BdEf, bDEf, bdEf
Chọn C
==== GIAIBT.COM ====