Nhìn vào bức tranh em thấy:
Trả lời câu hỏi:
1. Những con vật được nói đến trong bài: con gà trống, con tu hú, con chim sâu, chim cú mèo
2. Tôi là Gà Trống, hằng ngày tôi đều gáy ò ó o báo hiệu mọi người thức dậy.
3. Những công việc bạn nhỏ trong bài đã làm: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
4. Theo em, mọi người, mọi việc đã làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.
Luyện tập
1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động:
2. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.
Bài làm:
Luyện tập
1.
2. Ví dụ: Ở trường em học tập rất chăm chú.
Viết
1. Nghe-viết: Làm việc thật là vui.
2. Tìm chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc bảng chữ cái.
3. Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo bảng chữ cái:
Bài làm:
1. Nghe-viết: Làm việc thật là vui.
2.
3.
Luyện tập
1. Tìm và gọi tên các vật trong tranh
2. Tìm 3-5 từ ngữ chỉ hoạt động gần với các vật trong tranh ở bài tập 1.
Mẫu: chổi – quét nhà
3. Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.
Bài làm:
1. Gọi tên các vật trong tranh: ghế, nồi, bát, đĩa, giường, móc, quạt trần, quạt cây, chổi, ấm đun nước.
2.
- chổi – quét nhà
- nồi – nấu
- giường – nằm ngủ
- ghế – ngồi
- móc – treo đồ
3.
-
Em quét nhà.
-
Em rửa bát.
-
Em gấp quần áo.
Luyện viết đoạn
1. Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm
2. Viết 2-3 câu kể về việc em đã làm ở nhà.
G:
-
Em đã làm được việc gì?
-
Em đã làm việc đó như thế nào?
-
Suy nghĩ của em khi làm được việc đó.
Bài làm:
1.
-
Bạn nhỏ lấy quả ra khỏi giỏ.
-
Bạn nhỏ rửa quả dưới vòi nước.
-
Bạn nhỏ để quả vào rổ cho ráo nước.
2.
-
Ở nhà em thu quần áo vào nhà giúp mẹ.
-
Em gấp quần áo rồi cho vào ngăn tủ.
-
Em cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ được mẹ.