PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TÌM TỈ LỆ CỦA CÁC KIỂU GEN Ở ĐỜI CON.
Bài 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1, tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen. $frac{underline{AB}}{AB}+frac{underline{Ab}}{Ab}+frac{underline{aB}}{aB}+frac{underline{ab}}{ab}=frac{underline{AB}}{ab}+frac{underline{Ab}}{aB}=2x+2{{left( 0,5-sqrt{x} right)}^{2}}=4x-2sqrt{x}+0,5$ |
Chứng minh công thức:
– Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen. – Vì P dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của P có thể là $left( frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{AB}}{ab} right)$ hoặc $left( frac{underline{Ab}}{aB}xfrac{underline{Ab}}{aB} right)$ – Vì tần số hoán vị ở giới đực và cái là như nhau và F1 có kiểu gen $frac{underline{ab}}{ab}$ chiếm tỉ lệ x cho nên tỉ lệ của giao tử AB = ab = $sqrt{x}$. Tỉ lệ giao tử Ab = aB = $0,5-sqrt{x}$ – Các kiểu gen đồng hợp gồm $frac{underline{AB}}{AB}+frac{underline{Ab}}{Ab}+frac{underline{aB}}{aB}+frac{underline{ab}}{ab}$ có tổng tỉ lệ $={{left( sqrt{x} right)}^{2}}+{{left( sqrt{x} right)}^{2}}+{{left( 0,5-sqrt{x} right)}^{2}}+{{left( 0,5-sqrt{x} right)}^{2}}=4x-2sqrt{x}+0,5$ – Các kiểu gen dị hợp gồm $frac{underline{AB}}{ab}+frac{underline{Ab}}{aB}$ có tổng tỉ lệ $=2x{{left( sqrt{x} right)}^{2}}+2x{{left( 0,5-sqrt{x} right)}^{2}}=4x-2sqrt{x}+0,5$ à Tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen. |
Cách tính:
Ta có: x = 25% = 0,25. Tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ $=4x-2sqrt{x}+0,5=4.0,25-2sqrt{0,25}+0,5=0,5$
Bài 20: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặpp NST. Thực hiện phép lai P: $frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{Ab}}{aB}$, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau $left( frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{Ab}}{aB} right)$ thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. a) Ở F1, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau. $frac{underline{AB}}{AB}=frac{underline{Ab}}{Ab}=frac{underline{aB}}{aB}=frac{underline{ab}}{ab}=y$ b) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp $frac{underline{AB}}{ab}=frac{underline{Ab}}{aB}=2y$ c) Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y $frac{underline{AB}}{aB}=frac{underline{AB}}{Ab}=frac{underline{Ab}}{ab}=frac{underline{aB}}{ab}=0,25-2y$ |
Chứng minh công thức
Cặp lai $frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{Ab}}{aB}$, thu được đời con có $frac{underline{ab}}{ab}=yto $ Nếu gọi tần số hoán vị = 2x thì kiểu gen $frac{underline{Ab}}{aB}$ sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = x; Kiểu gen $frac{underline{AB}}{ab}$sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = 0,5-x à Cặp lai $frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{Ab}}{aB}$ sẽ sinh ra F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ $=x.left( 0,5-x right)=y$ a) Mỗi kiểu gen đồng hợp ở F1 luôn có tỉ lệ = y Kiểu gen $frac{underline{AB}}{AB}$có tỉ lệ $=x.left( 0,5-x right)=y$ Kiểu gen $frac{underline{Ab}}{Ab}$có tỉ lệ $=x.left( 0,5-x right)=y$ Kiểu gen $frac{underline{aB}}{aB}$có tỉ lệ $=x.left( 0,5-x right)=y$ à Tổng tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp = 4y. b) Kiểu gen dị hợp $left( frac{underline{AB}}{ab} right)$ ở F1 luôn có tỉ lệ $=2.x.(0,5-x)=2y$ à Tổng tỉ lệ của các kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 4y. c) Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ $=0,25-2y$ Kiểu gen$left( frac{underline{AB}}{aB} right)$có tỉ lệ $=left( 0,5-x right)left( 0,5-x right)+x.x=0,25-x+{{x}^{2}}+{{x}^{2}}=0,25-x+2{{x}^{2}}$ $=0,25-2xleft( 0,5-x right)$ . Mà $2xleft( 0,5-x right)=y$ cho nên suy ra kiểu gen $frac{underline{AB}}{aB}$ có tỉ lệ = 0,25 – 2y. $frac{underline{AB}}{ab}xfrac{underline{Ab}}{aB}$ Tương tự, các kiểu gen $frac{underline{AB}}{Ab}$ có tỉ lệ = $frac{underline{Ab}}{ab}=frac{underline{aB}}{ab}$ có tỉ lệ = 0,25 – 2y. |
Vận dụng để giải:
Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiếu gen $frac{underline{AB}}{AB}$
Vận dụng công thức, ta có kiểu gen $frac{underline{AB}}{AB}$ chiếm tỉ lệ $=frac{underline{ab}}{ab}=y=6%$
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
– Cây hoa đỏ, quả to di hợp 2 căp gen là cây có kiểu gen $frac{underline{AB}}{ab}$ hoặc $frac{underline{Ab}}{aB}$
– Tổng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 24%
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13% à Đúng. Cây hoa trắng, quả to dị hợp có kiểu gen $left( frac{underline{aB}}{ab} right)=0,25-2y=0,25-2.0,06=13%$
IV. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6% à Đúng. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng $frac{underline{Ab}}{Ab}$ chiếm tỉ lệ = y = 6%