Toán 2 Bài 73: Ôn tập đo lường – Kết nối tri thức


1.1. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

– Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

– Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng

– Em thực hiện phép tính với các số.

– Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.

c) Bài toán

– Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.

– Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” ; “nặng hơn”; “nhẹ hơn” đã học.

– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.2. Lít

a) Tính

– Đọc số và thêm đơn vị lít.

– Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.

– Thực hiện phép tính với các số

– Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

– Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

b) Bài toán

– Đọc và phân tích đề.

– Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

– Trình bày lời giải.

– Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

1.3. Đề-xi-mét – Mét – Ki-lô-mét

a) Đề-xi-mét

– Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài

– Đề-xi-mét viết tắt là dm

1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm

b) Mét

– Mét là một đơn vị đo độ dài

– Mét viết tắt là m

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m

c) Ki-lô-mét

– Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài

1 km = 1000 m; 100 m = 1 km



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ