1.1. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng
a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”
– Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”
– Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”
b) Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng
– Em thực hiện phép tính với các số.
– Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.
c) Bài toán
– Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.
– Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” ; “nặng hơn”; “nhẹ hơn” đã học.
– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
1.2. Lít
a) Tính
– Đọc số và thêm đơn vị lít.
– Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.
– Thực hiện phép tính với các số
– Viết đơn vị lít vào kết quả.
(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)
– Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.
b) Bài toán
– Đọc và phân tích đề.
– Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.
– Trình bày lời giải.
– Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.
1.3. Đề-xi-mét – Mét – Ki-lô-mét
a) Đề-xi-mét
– Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài
– Đề-xi-mét viết tắt là dm
1 dm = 10 cm; 10 cm = 1dm
b) Mét
– Mét là một đơn vị đo độ dài
– Mét viết tắt là m
1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 1 m; 100cm = 1 m
c) Ki-lô-mét
– Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài
1 km = 1000 m; 100 m = 1 km