1.1. Phép cộng trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
– Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
– Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị
b) Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”
– Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.2. Phép trừ trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
– Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
b) Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”
– Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.