Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên -bài tập có đáp án toán lớp 12


Cách tính Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên.

Phương pháp tính khoảng cách trong không gian

– Nếu $AB//left( alpha  right)$ thì ta có $dleft( A;left( alpha  right) right)=dleft( B;left( alpha  right) right)$.

– Nếu AB cắt $left( alpha  right)$ tại I thì ta có: $frac{dleft( A;left( alpha  right) right)}{dleft( B;left( alpha  right) right)}=frac{AI}{BI}$ (định lý Talet).

Xét bài toán: Tính khoảng cách từ điểm C bất kỳ đến mặt phẳng bên $left( SAB right)$.

Nếu $CH//left( SAB right)Rightarrow dleft( C;left( SAB right) right)=dleft( H;left( SAB right) right).$

Nếu $CHcap left( SAB right)=IRightarrow frac{dleft( C;left( SAB right) right)}{dleft( H;left( SAB right) right)}=frac{CI}{HI}.$

Quay trở về bài toán tính khoảng cách từ chân đường cao H đến mặt phẳng bên.

Bài tập khoảng cách trong không gian có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại  B có $AB=a,BC=2a$. Tam giác SAC cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết $SB=frac{3a}{2}$, tính:

a) Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng $left( SAB right)$.

b) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng $left( SBC right)$.

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của AC$Rightarrow SHbot AC$

Mặt khác $left( SAC right)bot left( ABC right)Rightarrow SHbot left( ABC right)$

Ta có: $BH=frac{AC}{2}=frac{sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}}{2}=frac{asqrt{5}}{2}$ (trong tam giác vuông thì trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy).

Do đó $SH=sqrt{S{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=a$

Dựng $HEbot AB,HFbot SE$ khi đó $HFbot left( SAB right)$

Do vậy $dleft( H;left( SCD right) right)=HF$. Lại có $HE=frac{BC}{2}=a$

Mặt khác $frac{1}{H{{F}^{2}}}=frac{1}{H{{E}^{2}}}+frac{1}{S{{H}^{2}}}Rightarrow HF=frac{SH.HE}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=frac{asqrt{2}}{2}$

Lại có $frac{dleft( C;left( SAB right) right)}{dleft( H;left( SAB right) right)}=frac{CA}{HA}=2Rightarrow dleft( C;left( SAB right) right)=2dleft( H;left( SAB right) right)=asqrt{2}$.

b) Dựng $HMbot BC,HNbot SMRightarrow dleft( H;left( SBC right) right)=HN$.

Trong đó $HM=frac{AB}{2}=frac{a}{2}Rightarrow HN=frac{SH.HM}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}}}=frac{a}{sqrt{5}}$

Lại có $frac{dleft( A;left( SBC right) right)}{dleft( H;left( SBC right) right)}=frac{AC}{HC}=2Rightarrow dleft( A;left( SBC right) right)=2dleft( H;left( SBC right) right)=2HN=frac{2a}{sqrt{5}}$.

 

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABC có $SAbot left( ABC right)$, đáy là tam giác đều cạnh a. Biết $SB=asqrt{5}$.

a) Tính khoảng cách từ trung điểm K của SA đến mặt phẳng $left( SBC right)$.

b) Tính khoảng cách từ trung điểm I của SB đến mặt phẳng $left( SAC right)$.

Lời giải chi tiết

a) Dựng $AMbot BCRightarrow AM=ACoperatorname{sinC}=asin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{2}$

Dựng $ANbot SM$. Do $left{ begin{array}  {} BCbot SA \

{} BCbot AM \ end{array} right.Rightarrow BCbot AN$

Lại có $ANbot SMRightarrow ANbot left( SBC right)$

Mặt khác $SA=sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=2a,frac{1}{A{{N}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{M}^{2}}}$

$Rightarrow dleft( A;left( SBC right) right)=AN=frac{2asqrt{57}}{19}$

Do K là trung điểm của SA nên ta có $frac{dleft( K;left( SBC right) right)}{dleft( A;left( SBC right) right)}=frac{KS}{AS}=frac{1}{2}Rightarrow dleft( K;left( SBC right) right)=frac{1}{2}AN=frac{asqrt{57}}{19}$.

b) Dựng $BEbot ACRightarrow BE=frac{asqrt{3}}{2}$

Mặt khác $BEbot SARightarrow BEbot left( SAC right)Rightarrow dleft( B;left( SAC right) right)=BE=frac{asqrt{3}}{2}$

Do $frac{dleft( B;left( SAC right) right)}{dleft( I;left( SAC right) right)}=frac{BS}{IS}=2Rightarrow dleft( I;left( SAC right) right)=frac{1}{2}dleft( B;left( SAC right) right)=frac{asqrt{3}}{4}$.

 

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 3a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy và điểm H thuộc cạnh AB sao cho HB=2HA. Biết SC tạo với đáy một góc $45{}^circ $. Tính các khoảng cách sau:

a) $dleft( B;left( SAC right) right)$

b) $dleft( I;left( SBC right) right)$

Lời giải chi tiết

a) Tam giác ABC đều nên $widehat{HAC}=60{}^circ $.

Ta có: $HC=sqrt{A{{H}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AH.ACcos 60{}^circ }=asqrt{7}$

Mặt khác $widehat{left( SC;left( ABC right) right)}=widehat{SCH}=45{}^circ Rightarrow SH=HC=asqrt{7}$

Ta có:$frac{BA}{HA}=frac{dleft( B;left( SAC right) right)}{dleft( H;left( SAC right) right)}$

$Rightarrow dleft( B;left( SAC right) right)=3dleft( H;left( SAC right) right)$

Dựng $HEbot AC,HFbot SERightarrow HFbot left( SAC right)$

Ta có: $HE=HAsin 60{}^circ =asin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{2}$

$Rightarrow HF=frac{HE.SH}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=frac{asqrt{651}}{31}Rightarrow dleft( B;left( SAC right) right)=3HF=frac{3asqrt{651}}{31}$

b) Ta có: $frac{dleft( A;left( SBC right) right)}{dleft( H;left( SBC right) right)}=frac{AB}{HB}=frac{3}{2}Rightarrow dleft( A;left( SBC right) right)=frac{3}{2}dleft( H;left( SBC right) right)$

Dựng $HMbot BC,HNbot SMRightarrow dleft( H;left( SBC right) right)=HN$

Mặt khác $HM=HBsin 60{}^circ =2asin 60{}^circ =asqrt{3}Rightarrow HN=frac{SH.HM}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}}}=frac{asqrt{210}}{10}$

Do đó $dleft( A;left( SBC right) right)=frac{3}{2}HN=frac{3asqrt{210}}{20}$.

 

Bài tập 4: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnhCạnh bên tạo với đáy góc $60{}^circ $. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng $left( SBC right)$.

Lời giải chi tiết

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC$Rightarrow SGbot left( ABC right)$

Gọi M là trung điểm của BC$Rightarrow $$BCbot GM$, lại có: $BCbot SG$suy ra $BCbot left( SGM right)$.

Dựng $GEbot SMRightarrow $$left{ begin{array}  {} GEbot SM \  {} GEbot BC \ end{array} right.Rightarrow GEbot (SBC)$

Do đó $dleft( G;left( SBC right) right)=GE$

trong đó $GM=frac{1}{3}AM=frac{1}{3}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{asqrt{3}}{6},GA=frac{2}{3}AM=frac{asqrt{3}}{3}$

Do $SGbot (ABC)Rightarrow widehat{left( SA;left( ABC right) right)}=widehat{SAG}=60{}^circ $$Rightarrow SG=GAtan 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{3}tan 60{}^circ =a$

Do đó $GE=frac{SG.GM}{sqrt{S{{G}^{2}}+G{{M}^{2}}}}=frac{a}{sqrt{13}}$, mặt khác $frac{dleft( A;left( SBC right) right)}{dleft( G;left( SBC right) right)}=frac{AM}{GM}=3$

Vậy $dleft( A;left( SBC right) right)=3dleft( G;left( SBC right) right)=frac{3a}{sqrt{13}}$.

 

Bài tập 5: Cho hình chóp tứ giác đều  S.ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, tâm O, SO=a

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng$left( SCD right)$.

b) Tính khoảng cách từ trung điểm của SO đến mặt phẳng $left( SCD right)$.

Lời giải chi tiết

a) Dựng $OEbot SE,OFbot SERightarrow dleft( O;left( SCD right) right)text{=OF}$

Mặt khác

$text{OE}=frac{AD}{2}=aRightarrow {{d}_{0}}text{=OF=}frac{SO.OE}{sqrt{S{{O}^{2}}+O{{E}^{2}}}}=frac{asqrt{2}}{2}$

Lại  có: $frac{dleft( A;left( SCD right) right)}{dleft( O;left( SCD right) right)}=2Rightarrow dleft( A;left( SCD right) right)=2{{d}_{o}}=asqrt{2}$

b) Gọi M là trung điểm của SO thì

$frac{dleft( M;left( SCD right) right)}{dleft( O;left( SCD right) right)}=frac{MS}{OS}=frac{1}{2}Rightarrow dleft( M;left( SCD right) right)=frac{1}{2}{{d}_{o}}=frac{asqrt{2}}{4}$

 

Bài tập 6: Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, biết $widehat{BAD}=120{}^circ $ và $SObot (ABCD)$. Biết $SO=asqrt{3}$, tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng $left( SCD right)$.

Lời giải chi tiết

Dựng $OEbot CD,OFbot SERightarrow dleft( O;left( SCD right) right)text{=OF}$

Do $widehat{BAD}=120{}^circ Rightarrow widehat{CAD}=60{}^circ Rightarrow Delta CAD$ là tam giác đều cạnh a

Khi đó $widehat{OCE}=60{}^circ Rightarrow OE=OCsin 60{}^circ =frac{a}{2}.frac{sqrt{3}}{2}=frac{asqrt{3}}{4}$

Do đó $OF=frac{SO.OE}{sqrt{S{{O}^{2}}+O{{E}^{2}}}}=frac{asqrt{51}}{17}=dleft( O;left( SCD right) right)$

Mặt khác $frac{dleft( A;left( SCD right) right)}{dleft( O;left( SCD right) right)}=frac{AC}{OC}=2$

$Rightarrow dleft( A;left( SCD right) right)=2OF=frac{2asqrt{51}}{17}$

 

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, $AB=3AD=3$. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng $left( ABCD right)$ là điểm $Hin AB$ sao cho $HB=2HA$. Biết $SH=sqrt{3}$

a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng $left( SAD right)$.

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng $left( SCD right)$.

Lời giải chi tiết

a) $AB=3Rightarrow HA=1$

Dựng $HEbot SA$. Ta có: $left{ begin{array}  {} ADbot SH \  {} ADbot AB \ end{array} right.Rightarrow ADbot HE$

Khi đó $HEbot left( SAD right)Rightarrow dleft( H;left( SAD right) right)=HE=frac{HA.SH}{sqrt{H{{A}^{2}}+S{{H}^{2}}}}=frac{sqrt{3}}{2}$

Mặt khác $frac{{{d}_{B}}}{{{d}_{H}}}=frac{BA}{HA}=3Rightarrow dleft( B;left( SAD right) right)=3{{d}_{H}}=frac{3sqrt{3}}{2}$

b) Do $AH//CDRightarrow AH//left( SCD right)Rightarrow dleft( A;left( SCD right) right)=dleft( H;left( SCD right) right)$

Dựng $HKbot CD,HFbot SKRightarrow dleft( H;left( SCD right) right)text{=HF}$

Mặt khác $HK=AD=1,SH=sqrt{3}Rightarrow HF=frac{SH.HK}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{K}^{2}}}}=frac{sqrt{3}}{2}$

Vậy $dleft( A;left( SCD right) right)=frac{sqrt{3}}{2}$

 

Bài tập 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, hình chiếu của đỉnh S trên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm của cạnh OA. Biết góc giữa mặt phẳng $left( SCD right)$ và đáy bằng $60{}^circ $. Tính khoảng cách:

a) $dleft( B;left( SCD right) right)$

b) $dleft( A;left( SBD right) right)$

Lời giải chi tiết

a) Dựng $HKbot CDRightarrow CDbot left( SHK right)$

$widehat{left( left( SCD right);left( SHK right) right)}=widehat{SKH}=60{}^circ $. Ta có: $HK=frac{3}{4}AD=frac{3a}{4}$

Mặt khác $SH=HKtan 60{}^circ =frac{3asqrt{3}}{4}$

Ta có: $AB//CDRightarrow AB//left( SCD right)$

Lại có: $frac{dleft( A;left( SCD right) right)}{dleft( H;left( SCD right) right)}=frac{AC}{HC}=frac{4}{3}$

Do đó: $dleft( B;left( SCD right) right)=dleft( A;left( SCD right) right)=frac{4}{3}dleft( H;left( SCD right) right)$

Dựng $HEbot SKRightarrow HE=HKsin widehat{HKE}=HKsin 60{}^circ =frac{3asqrt{3}}{8}$

Vậy 

b) Ta có: 

Dựng 

Vậy 

 

Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông ABCD tâm O,  . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh OA, biết tam giác SBD vuông tại S. Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBC)

Lời giải chi tiết

Ta có ∆SBD vuông tại S nên $SO=frac{1}{2}BD=frac{1}{2}AC$

$Rightarrow vartriangle SAC$ vuông tại S ta có: $S{{A}^{2}}=HA.AC=4H{{A}^{2}}$

$Leftrightarrow 8{{a}^{2}}=4H{{A}^{2}}Leftrightarrow HA=asqrt{2}Leftrightarrow AC=4asqrt{2}$

$Rightarrow AB=AC=4a$

Khi đó: $SH=sqrt{S{{A}^{2}}-H{{A}^{2}}}=asqrt{6}$

Do $AD//BCRightarrow dleft( D;left( SBC right) right)=dleft( A;left( SBC right) right)$

Mặt khác $frac{dleft( A;left( SBC right) right)}{dleft( H;left( SBC right) right)}=frac{AC}{HC}=frac{4}{3}$

Do đó $dleft( D;left( SBC right) right)=frac{4}{3}dleft( H;left( SBC right) right)$ . Dựng $HEbot BC,HKbot SERightarrow HKbot left( SBC right)$.

Ta có $HE=frac{3}{4}AB=3aRightarrow HK=frac{HE.SH}{sqrt{H{{E}^{2}}+S{{H}^{2}}}}=frac{6a}{sqrt{10}}Rightarrow dleft( D;left( SBC right) right)=frac{4}{3}HK=frac{8a}{sqrt{10}}=frac{4asqrt{10}}{5}$

Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB là đáy lớn và tam giác ABC là tam giác đều. Các mặt phẳng $left( SAB right)$ và $left( SAC right)$ cùng vuông góc với đáy, cạnh bên  $SC=2a$ và khoảng cách từ  C đến mặt phẳng $left( SAB right)$ bằng  a. Tính khoảng cách từ điểm  A  đến mặt phẳng (SBC).

Lời giải chi tiết

Ta có:$left{ begin{array}  {} left( SAB right)bot left( ABC right) \  {} left( SAC right)bot left( ABC right) \ end{array} right.Rightarrow SAbot (ABC)$

Gọi M là trung điểm của AB suy ra $CMbot ABRightarrow CMbot left( SAB right)$

Do đó $dleft( C;left( SAB right) right)=CM=a$

$Rightarrow SM=sqrt{S{{C}^{2}}-C{{M}^{2}}}=asqrt{3}$

Gọi K là trung điểm của BC nên $AK=CM=a$

Lại có $CM=frac{sqrt{3}}{2}ABRightarrow AB=frac{2a}{sqrt{3}}$

$Rightarrow AM=frac{a}{sqrt{3}}Rightarrow SA=frac{2asqrt{6}}{sqrt{3}}$. Kẻ $AHbot SK,Hin SK$ nên $AHbot left( SBC right)Rightarrow dleft( A;left( SBC right) right)=AH$

Khi đó $frac{1}{A{{H}^{2}}}=frac{1}{S{{A}^{2}}}+frac{1}{A{{K}^{2}}}=frac{1}{{{left( frac{2asqrt{6}}{3} right)}^{2}}}+frac{1}{{{a}^{2}}}Rightarrow AH=frac{2asqrt{22}}{11}$

Bài tập 11: Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy là lục giác đều cạnh a. Tam giác SAD vuông cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy $left( ABCD right)$.

a) Tính khoảng cách từ điểm  A  đến mặt phẳng (SCD).

b) Tính khoảng cách từ điểm  B  đến mặt phẳng (SCD).

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm  của AD $Rightarrow SHbot AD$

Mặt khác $left( SAD right)bot left( ABCD right)$$Rightarrow SHbot left( ABCD right)$

$Delta SAD$ vuông cân tại S nên $SH=frac{AD}{4}=a$

Dễ thấy HC=AB=a$Rightarrow Delta HCD$ đều cạnh a

Dựng $HEbot CD,HFbot SERightarrow dleft( H;left( SCD right) right)text{=HF}$

Mặt khác $HE=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow HF=frac{SH.HE}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=frac{asqrt{21}}{7}$

Do D=2HD$Rightarrow $$dleft( A;left( SCD right) right)=2HF=frac{2asqrt{21}}{7}$

b) Dễ thấy HDCB là hình thoi cạnh a

Do đó $BH//CDRightarrow BD//left( SCD right)Rightarrow dleft( B;left( SCD right) right)=dleft( H;left( SCD right) right)=HF=frac{asqrt{21}}{7}$

Bài tập 12: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân $AC=BC=a,AB=asqrt{3}$, hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Biết mặt phẳng $left( B’C’CB right)$ tạo với đáy một góc $60{}^circ $. Tính các khoảng cách:

a) $dleft( A;left( A’BC right) right)$.

b) $dleft( C;left( ABB’A’ right) right)$.

Lời giải chi tiết

a) Gọi I là trung tâm của AB ta có: $CIbot AB$

Dựng $GEbot BCRightarrow left( A’EG right)bot BC$

Ta có: $widehat{A’EG}=60{}^circ $$Rightarrow GA’=GEtan 60{}^circ $

$CI=sqrt{B{{C}^{2}}-I{{B}^{2}}}=frac{a}{2}Rightarrow CG=frac{a}{3}$

Mặt khác: $sin widehat{ICB}=frac{sqrt{3}}{2}Rightarrow widehat{ICB}=60{}^circ $

Khi đó: $GE=CGsin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{6}$

$Rightarrow A’G=GEtan 60{}^circ =frac{a}{2}$

Dựng $GFbot A’E$ ta có: $GFbot left( A’BC right)Rightarrow dleft( G;left( A’BC right) right)text{=GF}$

Ta có: $dleft( A;left( A’BC right) right)=3dleft( G;left( A’BC right) right)=3GF=3GEsin 60{}^circ =3frac{asqrt{3}}{6}.frac{sqrt{3}}{2}=frac{3a}{4}$

b) Do $CI=3GIRightarrow dleft( C;left( B’AB right) right)=3dleft( G;left( B’AB right) right)$

Dựng $GKbot A’IRightarrow dleft( G;left( A’AB right) right)=frac{GI.A’G}{sqrt{G{{I}^{2}}+A'{{G}^{2}}}}$

Trong đó $GI=frac{1}{3}CI=frac{a}{6},A’G=frac{a}{2}Rightarrow GK=frac{asqrt{10}}{20}Rightarrow dleft( C;left( A’AB right) right)=frac{3asqrt{10}}{20}$

Bài tập 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, $AB=AD=2a,BC=a$, tam giác SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), biết cạnh bên $SD=3a$, tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD

Lời giải chi tiết

 

Gọi H là trung điểm của AB ta có: $SHbot AB$ mặt khác $left( ABC right)bot (ABCD)Rightarrow SHbot left( ABCD right)$

Ta có: $HD=sqrt{A{{H}^{2}}+A{{D}^{2}}}=asqrt{5}$. Khi đó: $SH=sqrt{S{{D}^{2}}-H{{D}^{2}}}=2a$

Gọi $K=ABcap CDRightarrow frac{KB}{KA}=frac{BC}{AD}=frac{1}{2}Rightarrow AK=frac{4}{3}HK$

Ta có: $dleft( A;left( SCD right) right)=frac{4}{3}dleft( H;left( SCD right) right)=frac{4}{3}HF$. Dựng $HEbot CD,HFbot SERightarrow HFbot left( SCD right)$

Ta có: $CD=sqrt{A{{B}^{2}}+{{left( AD-BC right)}^{2}}}=asqrt{5}$; ${{S}_{HCD}}={{S}_{ABCD}}-{{S}_{HBC}}-{{S}_{HAD}}=3{{a}^{2}}-frac{3{{a}^{2}}}{2}=frac{3{{a}^{2}}}{2}$

Do vậy $HE=frac{2{{S}_{HCD}}}{CD}=frac{3{{a}^{2}}}{asqrt{5}}=frac{3a}{sqrt{5}}Rightarrow HF=frac{SH.HE}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=frac{6a}{sqrt{29}}Rightarrow dleft( A;SCD right)=frac{8a}{sqrt{9}}$.

Bài tập 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh aAD=2a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, cạnh bên SD tạo với đáy một góc $varphi $ thỏa mãn $tan varphi =frac{1}{sqrt{13}}$. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD.

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của AB ta có: $SHbot AB$

Mặt khác $left( SAB right)bot left( ABCD right)Rightarrow SHbot left( ABCD right)$

Ta có: $H{{D}^{2}}=A{{H}^{2}}+A{{D}^{2}}-2AD.AH.coswidehat{HAD}=frac{{{a}^{2}}}{4}+4{{a}^{2}}-2{{a}^{2}}.cos60{}^circ =frac{13{{a}^{2}}}{4}$$Rightarrow HD=frac{asqrt{13}}{2}$

Ta có: $widehat{SDH}=varphi Rightarrow SH=HDtan varphi =frac{a}{2}$

Gọi $F=ABcap CDRightarrow AF=2ABRightarrow frac{text{AF}}{HF}=frac{4}{3}$

Do đó: $dleft( A;left( SCD right) right)=frac{4}{3}dleft( H;left( SCD right) right)=frac{4}{3}HK$

Mặt khác $HE=HFsin 60{}^circ =frac{3a}{2}.frac{sqrt{3}}{2}=frac{3asqrt{3}}{4}$

$Rightarrow HK=frac{HE.SH}{sqrt{S{{H}^{2}}+H{{E}^{2}}}}=frac{3asqrt{93}}{62}Rightarrow dleft( A;left( SCD right) right)=frac{4}{3}HK=frac{2asqrt{93}}{61}$





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ