Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Quy ước gen:
A- thân cao; a – thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: (A – bb = 0,16 to frac{{ab}}{{ab}} = 0,09 to underline {ab} = 0,3 = frac{{1 – f}}{2} to f = 40% )
P: (frac{{AB}}{{AB}} times frac{{ab}}{{ab}} to {F_1}:frac{{AB}}{{ab}} times frac{{AB}}{{ab}};f = 40% ); giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2
A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09
Xét các phát biểu
(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích: (frac{{AB}}{{ab}} times frac{{ab}}{{ab}};f = 40% to A – bb = 0,2)
(2) đúng
(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: (frac{{aB}}{{aB}} = 0,2 times 0,2 = 0,04)
→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai
(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là (frac{{AB}}{{AB}} = 0,3 times 0,3 = 0,09)
Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59