Tổng hợp lý thuyết cách tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết toán lớp 12


Tính nhanh Góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết

Phương pháp xác định góc giữa hai mặt bên:

Tính góc giữa hai mặt bên (SAC) và (SBC).

þ Cách 1: Tính góc giữa 2 đường thẳng a và b lần lượt vuông góc với mặt phẳng (SAC) và (SBC).

þ Cách 2: Dựng đường cao $SHbot left( ABC right).$

Lấy điểm M bất kỳ thuộc AC, dựng $MNbot HC.$

Lại có: $MNbot SHRightarrow MNbot left( SHC right)Rightarrow MNbot SC.$

Dựng $MKbot SCRightarrow SCbot left( MKN right)$

$Rightarrow widehat{left( left( SAC right);left( SBC right) right)}=widehat{left( MK,KN right)}.$

Bài tập tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy ABC tam giác vuông tại B có $AB=a,BC=asqrt{3}$. Biết $SA=frac{asqrt{6}}{2}$, tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC).

Lời giải chi tiết

Dựng $BHbot ACRightarrow BHbot left( SAC right)Rightarrow BHbot SC.$

Dựng $BHbot SCRightarrow left( HKB right)bot SC$

$Rightarrow widehat{left( left( SBC right);left( SAC right) right)}=widehat{HKB}.$

Ta có: $SA=sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=frac{asqrt{2}}{2};AC=sqrt{A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}}=2a.$

Khi đó $sin widehat{KCH}=frac{HK}{HC}=frac{SA}{SC}=frac{SA}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=frac{1}{3}Rightarrow HK=frac{a}{3}.$

Mặt khác: $BH=frac{BA.BC}{AC}=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow tan widehat{HKB}=frac{BH}{HK}=sqrt{3}$

$Rightarrow widehat{HKB}=60{}^circ .$ Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC) bằng $60{}^circ $.

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a có $widehat{ABC}=60{}^circ $, $SAbot left( ABC right)$ và $SA=a$. Tính cosin góc giữa:

a) (SBC) và (SCD).

b) (SBC) và (SCD).

Lời giải chi tiết

a) Nhận xét $Delta ABC$ là tam giác đều cạnh a vì $AB=BC=a$ và $widehat{ABC}=60{}^circ $. Gọi O là tâm của hình thoi ABCD.

Ta có: $left{ begin{array}  {} BDbot AC \  {} BDbot SA \ end{array} right.Rightarrow BDbot left( SAC right)Rightarrow BDbot SC.$

Dựng $BEbot SCRightarrow SCbot left( BED right).$

Mặt khác: $SA=AC=aRightarrow Delta SAC$ vuông cân tại A suy ra

$widehat{ECO}=45{}^circ $. Khi đó $OE=OCsin 45{}^circ =frac{asqrt{2}}{4}.$

Lại có: $OB=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow tan widehat{BEO}=frac{OB}{OE}=sqrt{6}.$

Do $widehat{BED}=2widehat{BEO}$ sử dụng công thức lượng giác hoặc máy tính CASIO ta tính được $cos widehat{BED}=frac{-5}{7}$.

Cách khác: Ta có: $BE=DE=sqrt{O{{E}^{2}}+O{{B}^{2}}}=frac{sqrt{14}}{4}Rightarrow cos widehat{BED}=frac{E{{B}^{2}}+E{{D}^{2}}-B{{D}^{2}}}{2.EB.ED}=frac{-5}{7}.$

Suy ra $widehat{left( left( SBC right);left( SCD right) right)}=frac{5}{7}.$

b) Dựng $CMbot AD$ ta có: $left{ begin{array}  {} CMbot AD \  {} CMbot SA \ end{array} right.Rightarrow CMbot left( SAD right)Rightarrow CMbot SD.$

Dựng $CKbot SDRightarrow SDbot left( MKC right).$

Tam giác ACD đều cạnh a nên $CM=frac{asqrt{3}}{2}$. Do $SA=AD=aRightarrow Delta SAD$ vuông cân tại A suy ra $widehat{SDM}=45{}^circ $. Do đó $MK=MDsin 45{}^circ =frac{asqrt{2}}{4}.$

Suy ra $tan widehat{MKC}=frac{CM}{MK}=sqrt{6}Rightarrow cos widehat{MKC}=frac{1}{sqrt{7}}.$

Vậy $cos widehat{left( left( SCD right);left( SAD right) right)}=frac{1}{sqrt{7}}.$

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh a với $AD=2a$, biết rằng $SAbot left( ABCD right)$ và mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc $45{}^circ $. Tính cosin góc giữa 2 mặt phẳng (SCD) và (SBC).

Lời giải chi tiết

Do $AD=2a$ nên tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính $AD=2a$

Ta có: $left{ begin{array}  {} ACbot CD \  {} CDbot SA \ end{array} right.Rightarrow CDbot left( SAC right)$

Suy ra $widehat{left( left( SCD right);left( ABCD right) right)}=widehat{SCA}=45{}^circ $

$Rightarrow SA=AC=sqrt{4{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=asqrt{3}$

Dựng $AEbot SCRightarrow AEbot left( SCD right)$

Dựng $left{ begin{array}  {} AHbot BC \  {} AFbot SH \ end{array} right.Rightarrow AFbot left( SBC right)$, góc giữa 2 mặt phẳng (SCD) và (SBC) là góc giữa AE và AF.

Tacó: $AE=frac{SA.AC}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=frac{asqrt{6}}{2}$; $AH=ACsin 30{}^circ =frac{asqrt{3}}{2}.$

Suy ra $AF=frac{SA.AH}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{H}^{2}}}}=frac{asqrt{3}}{sqrt{5}}$, do $AFbot left( SBC right)Rightarrow AFbot FE$. Do đó $cos widehat{FAE}=frac{AF}{AE}=frac{sqrt{10}}{5}.$

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với $AB=a;AD=asqrt{3}$, cạnh bên $SAbot left( ABCD right)$. Biết mặt phẳng (SBC) tạo với mặt đáy một góc $60{}^circ $. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).

Lời giải chi tiết

Do $SAbot left( ABCD right)$ và $BCbot ABRightarrow BCbot left( SBA right)$

Do đó $widehat{left( left( SBC right);left( ABC right) right)}=widehat{SBA}=60{}^circ ;AC=2a$

$Rightarrow SA=ABsin 60{}^circ =asqrt{3}.$

Dựng $DEbot AC$$left( Ein BC right)$ tại I, mặt khác $DEbot SARightarrow DEbot left( SAC right)Rightarrow DEbot SC$. Dựng $IHbot SC$

$Rightarrow SCbot left( EHD right)$. Ta có: $DI=DCsin widehat{ICD}$ trong đó $tan widehat{ICD}=sqrt{3}Rightarrow widehat{ICD}=60{}^circ .$

Suy ra $DI=asin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{2};DE=frac{D{{C}^{2}}}{DI}=frac{2a}{sqrt{3}}.$

$Rightarrow IE=DE-DI=frac{asqrt{3}}{6}Rightarrow CI=sqrt{EI.DI}=frac{a}{2};sin widehat{ICH}=frac{SA}{SC}=frac{sqrt{3}}{sqrt{7}}Rightarrow IH=ICsin widehat{IHC}=frac{asqrt{3}}{2sqrt{7}}$

Suy ra $EH=sqrt{E{{I}^{2}}+I{{H}^{2}}}=frac{2a}{sqrt{21}};ED=frac{asqrt{42}}{7}.$

Do đó $cos widehat{EHD}=frac{E{{H}^{2}}+H{{D}^{2}}-E{{D}^{2}}}{2.EH.HD}=frac{-sqrt{2}}{4}<0Rightarrow cos widehat{left( left( SBC right);left( SCD right) right)}=frac{sqrt{2}}{4}.$

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a. Biết $SAbot left( ABCD right)$, tính độ dài đoạn thẳng SA để góc giữa mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng $60{}^circ $.

Lời giải chi tiết

Ta có: $left{ begin{array}  {} BDbot AC \  {} BDbot SA \ end{array} right.Rightarrow BDbot left( SAC right)Rightarrow BDbot SC.$

Kẻ $BIbot SCRightarrow SCbot left( BID right).$

Vậy $widehat{left( left( SBC right);left( SCD right) right)}=widehat{left( BI;ID right)}=60{}^circ .$

Dễ thấy $left{ begin{array}  {} OIbot SC \  {} widehat{BIO}=frac{1}{2}widehat{BID} \ end{array} right..$

■ Trường hợp 1: $widehat{BID}=60{}^circ Rightarrow widehat{BIO}=30{}^circ .$

Ta có: $tan widehat{BIO}=frac{BO}{IO}=tan 30{}^circ Rightarrow OI=frac{asqrt{6}}{2}>OC=frac{asqrt{2}}{2}$ (vô lý).

(OI là cạnh góc vuông, OC là cạnh huyền của tam giác vuông OIC).

■ Trường hợp 2: $widehat{BID}=120{}^circ Rightarrow widehat{BIO}=60{}^circ .$

Ta có: $tan widehat{BIO}=frac{BO}{IO}=tan 60{}^circ Rightarrow OI=frac{asqrt{6}}{6}.$

Mặt khác: $sin widehat{ICO}=frac{OI}{OC}=frac{sqrt{3}}{3}Rightarrow tan widehat{ICO}=frac{1}{sqrt{2}}Rightarrow SA=ACtan widehat{ICO}=a.$

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh a với $AB=2a$, biết rằng $SAbot left( ABCD right)$ và $SA=asqrt{3}$. Tính tan góc giữa 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD).

Lời giải chi tiết

Do ABCD là nửa lục giác đều cạnh a với $AB=2aRightarrow $ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AB. Do đó $widehat{ABD}=90{}^circ .$

Gọi $I=ABcap CDRightarrow SI=left( SAB right)cap left( SCD right).$

Do $left{ begin{array}  {} AIbot BD \  {} BDbot SA \ end{array} right.Rightarrow BDbot left( SAI right)Rightarrow BDbot SI.$

Dựng $BKbot SIRightarrow SIbot left( BKD right).$

Khi đó $widehat{left( left( SAB right);left( SCD right) right)}=widehat{left( BK;KD right)}=widehat{BKD}.$

Do $BDbot left( SAI right)Rightarrow BDbot BKRightarrow Delta KBD$ vuông tại B có $BD=sqrt{A{{D}^{2}}-A{{B}^{2}}}=asqrt{3}.$

Do $left{ begin{array}  {} BC//AD \  {} BC=frac{1}{2}AD \ end{array} right.Rightarrow $ BC là đường trung bình trong tam giác $AIDRightarrow AB=BI$ và $AI=2a$

$Rightarrow BK=frac{1}{2}dleft( A;SI right)=frac{1}{2}.frac{SA.AI}{sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}}=frac{asqrt{21}}{7}Rightarrow tan widehat{BKD}=frac{BD}{BK}=sqrt{7}.$

 





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ