Câu 1:
Nếu các chất độc hại, chất dư thừa tích tụ lại trong cơ thể sẽ gây nên hậu quả gì?
-
A.
gây mất cân bằng nội môi. -
B.
gây tổn thương tế bào, cơ quan. -
C.
dẫn đến mắc các bệnh lí. -
D.
Tất cả các đáp án trên.
Câu 2:
Mã câu hỏi: 461880
Mỗi nephron được cấu tạo từ những bộ phận nào?
-
A.
cầu thận và ống thận. -
B.
phần vỏ và phần tủy. -
C.
quản cầu và nang Bowman. -
D.
cầu thận và bể thận.
Câu 3:
Mã câu hỏi: 461881
Đặc điểm nào tương ứng với giai đoạn lọc trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron?
-
A.
Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết trong dịch lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu. -
B.
Huyết áp đẩy nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc vào trong bang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận. -
C.
Chất độc, một số ion dư thừa được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc. -
D.
Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận.
Câu 4:
Mã câu hỏi: 461882
Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật là do đâu?
-
A.
các tác nhân vật lí và hóa học. -
B.
các tác nhân sinh học. -
C.
yếu tố di truyền. -
D.
Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 5:
Mã câu hỏi: 461883
Phát biểu nào sai khi nói về các tác nhân vật lí và cách thức gây bệnh của chúng?
-
A.
Nhiệt độ cao gây biến tính protein, gây bỏng. -
B.
Ánh sáng mặt trời mạnh gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da. -
C.
Âm thanh lớn kéo dày gây giập nát, phá hủy, tổn thương mô và cơ quan. -
D.
Dòng điện gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.
Câu 6:
Mã câu hỏi: 461885
Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do đâu?
-
A.
hệ vận động đảm nhận. -
B.
hệ miễn dịch đảm nhận. -
C.
hệ sinh dục đảm nhận. -
D.
hệ bài tiết đảm nhận.
Câu 7:
Mã câu hỏi: 461886
Khi thực hành đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, cần lưu ý điều gì dưới đây?
-
A.
Tránh căng thẳng thần kinh hay hồi hộp, xúc động khi đo. -
B.
Giữ nguyên tư thế cơ thể và không nói chuyện lúc máy đang đo. -
C.
Nghỉ ngơi vài phút trước khi đo nếu như vừa từ nơi khác đến. -
D.
Tất cả các lưu ý trên.
Câu 8:
Mã câu hỏi: 461888
Vì sao nhịp tim sau khi hoạt động lại nhanh hơn so với khi nghỉ ngơi?
-
A.
Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể giảm, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. -
B.
Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. -
C.
Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và carbon dioxide của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan. -
D.
Vì khi hoạt động, cơ thể nóng dần lên, tăng nhịp tim giúp cơ thể tỏa nhiệt.
Câu 9:
Mã câu hỏi: 461890
Trị số bình thường của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của người trưởng thành lần lượt là bao nhiêu?
-
A.
110 – 120 mmHg và 70 – 80 mmHg. -
B.
80 – 120 mmHg và 80 – 90 mmHg. -
C.
70 – 80 mmHg và 110 – 120 mmHg. -
D.
80 – 100 mmHg và 100 – 130 mmHg.
Câu 10:
Mã câu hỏi: 461892
Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận nào sau đây?
-
A.
Dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu. -
B.
Dịch tuần hoàn, tim và máu. -
C.
Máu, nước mô và tim. -
D.
Máu, tim và hệ thống bạch huyết.
Câu 11:
Mã câu hỏi: 461894
Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp. -
B.
Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. -
C.
Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên tốc độ máu chảy nhanh. -
D.
Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.
Câu 12:
Mã câu hỏi: 461896
Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực ra sao?
-
A.
mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua tĩnh mạch, mao mạch và về tim. -
B.
mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. -
C.
yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. -
D.
yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ mao mạch qua động mạch, tĩnh mạch và về tim.
Câu 13:
Mã câu hỏi: 461898
Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của hô hấp?
-
A.
Hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống. -
B.
Hô hấp lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống. -
C.
Hô hấp thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài, làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể. -
D.
Hô hấp lấy CO2 và thải ra O2 giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
Câu 14:
Mã câu hỏi: 461922
Ở động vật, bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường gọi là gì?
-
A.
ống trao đổi khí. -
B.
bề mặt trao đổi khí. -
C.
áp suất trao đổi khí. -
D.
thể tích trao đổi khí.
Câu 15:
Mã câu hỏi: 461924
Trao đổi khí của thủy tức và giun đất thuộc hình thức nào sau đây?
-
A.
Trao đổi khí qua mang. -
B.
Trao đổi khí qua hệ thống ống khí. -
C.
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. -
D.
Trao đổi khí qua phổi.
Câu 16:
Mã câu hỏi: 461928
Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn nào?
-
A.
lấy nước, lấy thức ăn, hấp thụ nước và đồng hóa các chất. -
B.
lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất. -
C.
lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và bài tiết chất thải. -
D.
tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.
Câu 17:
Mã câu hỏi: 461929
Phát biểu nào đúng khi nói về các kiểu lấy thức ăn của động vật?
-
A.
Động vật lấy thức ăn từ môi trường sống theo 2 kiểu chính: ăn lọc và ăn hút. -
B.
Ăn hút là kiểu lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để lấy thức ăn. -
C.
Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục lỗ và hút dịch. -
D.
Hổ là động vật lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu ăn hút.
Câu 18:
Mã câu hỏi: 461932
Phát biểu nào sai khi nói về giai đoạn tiêu hóa thức ăn?
-
A.
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. -
B.
Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào. -
C.
Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa có ở hầu hết động vật không xương sống và có xương sống. -
D.
Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn diễn ra bên trong tế bào.
Câu 19:
Mã câu hỏi: 461935
Hóa chất được sử dụng trong thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm là gì?
-
A.
nước. -
B.
nước vôi trong. -
C.
nước đường. -
D.
acetone.
Câu 20:
Mã câu hỏi: 461938
Nguyên lí của thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm là gì?
-
A.
CO2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước tạo thành kết tủa. -
B.
O2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước tạo thành kết tủa. -
C.
CO2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước vôi trong tạo thành kết tủa. -
D.
O2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước vôi trong tạo thành kết tủa.
Câu 21:
Mã câu hỏi: 461941
Trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật, cần ngâm hạt trong điều kiện nào dưới đây?
-
A.
Ngâm hạt trong cốc nước ấm khoảng 40oC trong hai giờ. -
B.
Cho hạt vào đĩa petri và để ở nhiệt độ phòng 2 ngày. -
C.
Ngâm hạt trong cốc nước lạnh khoảng 4oC trong hai giờ. -
D.
Ngâm hạt trong nước đá trong thời gian một giờ.
Câu 22:
Mã câu hỏi: 461943
Hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật là gì?
Câu 23:
Mã câu hỏi: 461945
Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của hô hấp?
-
A.
Năng lượng sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây. -
B.
Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo hoạt động sống của cơ thể thực vật diễn ra bình thường. -
C.
Nhiệt năng được giải phóng ra từ hô hấp có thể làm tăng nhiệt độ lá, dẫn đến lá cây héo dần. -
D.
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.
Câu 24:
Mã câu hỏi: 461947
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
-
A.
Đường phân → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron. -
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron→ Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs. -
C.
Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron. -
D.
Chuỗi truyền electron → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.
Câu 25:
Mã câu hỏi: 461949
Để quan sát lục lạp trong tế bào thực vật, người ta thường sử dụng mẫu vật nào dưới đây?
-
A.
Lá tía tô. -
B.
Lá rong mái chèo. -
C.
Củ cà rốt. -
D.
Củ khoai tây.
Câu 26:
Mã câu hỏi: 461952
Các sắc tố quang hợp có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Tan hoàn toàn trong nước. -
B.
Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ. -
C.
Ít tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ. -
D.
Ít tan trong dung môi hữu cơ và tan trong nước.
Câu 27:
Mã câu hỏi: 461954
Có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để tiến hành thí nghiệm tách chiết sắc tố trong lá cây?
-
A.
Dung dịch Acetone. -
B.
Nước. -
C.
Dầu ăn. -
D.
NaCl.
Câu 28:
Mã câu hỏi: 461956
Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là gì?
-
A.
diệp lục và carotenoid. -
B.
carotenoid và xanthophyll. -
C.
diệp lục và xanthophyll. -
D.
xanthophyll và carotene.
Câu 29:
Mã câu hỏi: 461959
Đâu không phải là vai trò của quang hợp?
-
A.
Cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược. -
B.
Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. -
C.
Cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới. -
D.
Cung cấp nguồn chất hữu cơ, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết sinh vật.
Câu 30:
Mã câu hỏi: 461961
Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng?
-
A.
O2, NADPH, ATP. -
B.
NADPH, O2. -
C.
ATP, NADPH. -
D.
O2, ATP.
Câu 31:
Mã câu hỏi: 461962
Nguyên lí của thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ là dựa vào yếu tố nào?
-
A.
sự thay đổi chiều cao của cây trước và sau thời gian thí nghiệm. -
B.
sự thay đổi màu sắc của giấy cobalt chloride trước và sau thời gian thí nghiệm. -
C.
sự thay đổi màu của nước trong ống nghiệm trước và sau thời gian thí nghiệm. -
D.
sự thay đổi lượng nước cung cấp cho cây trước và sau thời gian thí nghiệm.
Câu 32:
Mã câu hỏi: 461966
Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, có thể sử dụng hóa chất nào dưới đây?
Câu 33:
Mã câu hỏi: 461968
Vì sao trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân nên lựa chọn hoa có màu trắng?
-
A.
Vì hoa có màu trắng sẽ giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn các loại hoa màu khác. -
B.
Vì hoa có màu trắng có tốc độ thoát hơi nước cao hơn các loại hoa màu khác. -
C.
Vì hoa có màu trắng có tốc độ vận chuyển nước cao hơn các loại hoa màu khác. -
D.
Vì hoa có màu trắng có tốc độ hấp thụ nước cao hơn các loại hoa màu khác.
Câu 34:
Mã câu hỏi: 461970
Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?
-
A.
Là thành phần cấu tạo của tế bào. -
B.
Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. -
C.
Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí. -
D.
Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
Câu 35:
Mã câu hỏi: 461973
Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là như thế nào?
-
A.
thân, lá cây rũ xuống và héo. -
B.
biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ. -
C.
màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường. -
D.
rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.
Câu 36:
Mã câu hỏi: 461976
Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ đâu?
Câu 37:
Mã câu hỏi: 461978
Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?
-
A.
Giúp sinh vật lấy được các chất từ môi trường. -
B.
Giúp sinh vật chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản. -
C.
Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. -
D.
Giúp sinh vật phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa.
Câu 38:
Mã câu hỏi: 461980
Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
-
A.
Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất. -
B.
Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất. -
C.
Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào. -
D.
Thải các chất vào môi trường.
Câu 39:
Mã câu hỏi: 461982
Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn?
-
A.
2 giai đoạn. -
B.
3 giai đoạn. -
C.
4 giai đoạn. -
D.
5 giai đoạn.
Câu 40:
Mã câu hỏi: 461984
Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là gì?
-
A.
năng lượng hóa học. -
B.
năng lượng gió. -
C.
năng lượng sinh học. -
D.
năng lượng ánh sáng.