Đề thi HK1 môn Sinh học 11 KNTT năm 2023-2024 Trường THPT Nguyễn Du


  • Câu 1:

    Nếu các chất độc hại, chất dư thừa tích tụ lại trong cơ thể sẽ gây nên hậu quả gì?

    • A.
      gây mất cân bằng nội môi.

    • B.
      gây tổn thương tế bào, cơ quan.

    • C.
      dẫn đến mắc các bệnh lí.

    • D.
      Tất cả các đáp án trên.

  • Câu 2:
    Mã câu hỏi: 461880

    Mỗi nephron được cấu tạo từ những bộ phận nào?

    • A.
      cầu thận và ống thận.

    • B.
      phần vỏ và phần tủy.

    • C.
      quản cầu và nang Bowman.

    • D.
      cầu thận và bể thận.

  •  

  • Câu 3:
    Mã câu hỏi: 461881

    Đặc điểm nào tương ứng với giai đoạn lọc trong quá trình hình thành nước tiểu ở nephron?

    • A.
      Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết trong dịch lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu.

    • B.
      Huyết áp đẩy nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc vào trong bang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận.

    • C.
      Chất độc, một số ion dư thừa được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc.

    • D.
      Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận.

  • Câu 4:
    Mã câu hỏi: 461882

    Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật là do đâu?

    • A.
      các tác nhân vật lí và hóa học.

    • B.
      các tác nhân sinh học.

    • C.
      yếu tố di truyền.

    • D.
      Tất cả các nguyên nhân trên.

  • Câu 5:
    Mã câu hỏi: 461883

    Phát biểu nào sai khi nói về các tác nhân vật lí và cách thức gây bệnh của chúng?

    • A.
      Nhiệt độ cao gây biến tính protein, gây bỏng.

    • B.
      Ánh sáng mặt trời mạnh gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.

    • C.
      Âm thanh lớn kéo dày gây giập nát, phá hủy, tổn thương mô và cơ quan.

    • D.
      Dòng điện gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.

  • Câu 6:
    Mã câu hỏi: 461885

    Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do đâu?

    • A.
      hệ vận động đảm nhận.

    • B.
      hệ miễn dịch đảm nhận.

    • C.
      hệ sinh dục đảm nhận.

    • D.
      hệ bài tiết đảm nhận.

  • Câu 7:
    Mã câu hỏi: 461886

    Khi thực hành đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, cần lưu ý điều gì dưới đây?

    • A.
      Tránh căng thẳng thần kinh hay hồi hộp, xúc động khi đo.

    • B.
      Giữ nguyên tư thế cơ thể và không nói chuyện lúc máy đang đo.

    • C.
      Nghỉ ngơi vài phút trước khi đo nếu như vừa từ nơi khác đến.

    • D.
      Tất cả các lưu ý trên.

  • Câu 8:
    Mã câu hỏi: 461888

    Vì sao nhịp tim sau khi hoạt động lại nhanh hơn so với khi nghỉ ngơi?

    • A.
      Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể giảm, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.

    • B.
      Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.

    • C.
      Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và carbon dioxide của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.

    • D.
      Vì khi hoạt động, cơ thể nóng dần lên, tăng nhịp tim giúp cơ thể tỏa nhiệt.

  • Câu 9:
    Mã câu hỏi: 461890

    Trị số bình thường của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của người trưởng thành lần lượt là bao nhiêu?

    • A.
      110 – 120 mmHg và 70 – 80 mmHg.

    • B.
      80 – 120 mmHg và 80 – 90 mmHg.

    • C.
      70 – 80 mmHg và 110 – 120 mmHg.

    • D.
      80 – 100 mmHg và 100 – 130 mmHg.

  • Câu 10:
    Mã câu hỏi: 461892

    Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận nào sau đây?

    • A.
      Dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.

    • B.
      Dịch tuần hoàn, tim và máu.

    • C.
      Máu, nước mô và tim.

    • D.
      Máu, tim và hệ thống bạch huyết.

  • Câu 11:
    Mã câu hỏi: 461894

    Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào dưới đây?

    • A.
      Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp.

    • B.
      Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.

    • C.
      Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên tốc độ máu chảy nhanh.

    • D.
      Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

  • Câu 12:
    Mã câu hỏi: 461896

    Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực ra sao?

    • A.
      mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua tĩnh mạch, mao mạch và về tim.

    • B.
      mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

    • C.
      yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

    • D.
      yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ mao mạch qua động mạch, tĩnh mạch và về tim.

  • Câu 13:
    Mã câu hỏi: 461898

    Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của hô hấp?

    • A.
      Hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.

    • B.
      Hô hấp lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.

    • C.
      Hô hấp thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài, làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể.

    • D.
      Hô hấp lấy COvà thải ra O2 giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.

  • Câu 14:
    Mã câu hỏi: 461922

    Ở động vật, bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường gọi là gì?

    • A.
      ống trao đổi khí.

    • B.
      bề mặt trao đổi khí.

    • C.
      áp suất trao đổi khí.

    • D.
      thể tích trao đổi khí.

  • Câu 15:
    Mã câu hỏi: 461924

    Trao đổi khí của thủy tức và giun đất thuộc hình thức nào sau đây?

    • A.
      Trao đổi khí qua mang.

    • B.
      Trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

    • C.
      Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

    • D.
      Trao đổi khí qua phổi.

  • Câu 16:
    Mã câu hỏi: 461928

    Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn nào?

    • A.
      lấy nước, lấy thức ăn, hấp thụ nước và đồng hóa các chất.

    • B.
      lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

    • C.
      lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và bài tiết chất thải.

    • D.
      tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.

  • Câu 17:
    Mã câu hỏi: 461929

    Phát biểu nào đúng khi nói về các kiểu lấy thức ăn của động vật?

    • A.
      Động vật lấy thức ăn từ môi trường sống theo 2 kiểu chính: ăn lọc và ăn hút.

    • B.
      Ăn hút là kiểu lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để lấy thức ăn.

    • C.
      Động vật lấy thức ăn theo kiểu ăn hút có cấu tạo miệng phù hợp với đục lỗ và hút dịch.

    • D.
      Hổ là động vật lấy thức ăn từ môi trường theo kiểu ăn hút.

  • Câu 18:
    Mã câu hỏi: 461932

    Phát biểu nào sai khi nói về giai đoạn tiêu hóa thức ăn?

    • A.
      Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

    • B.
      Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

    • C.
      Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa có ở hầu hết động vật không xương sống và có xương sống.

    • D.
      Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn diễn ra bên trong tế bào.

  • Câu 19:
    Mã câu hỏi: 461935

    Hóa chất được sử dụng trong thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm là gì?

    • A.
      nước.

    • B.
      nước vôi trong.

    • C.
      nước đường.

    • D.
      acetone.

  • Câu 20:
    Mã câu hỏi: 461938

    Nguyên lí của thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm là gì?

    • A.
      CO2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước tạo thành kết tủa.

    • B.
      O2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước tạo thành kết tủa.

    • C.
      CO2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước vôi trong tạo thành kết tủa.

    • D.
      O2 được tạo ra do hô hấp của hạt nảy mầm sẽ được hấp thụ bởi nước vôi trong tạo thành kết tủa.

  • Câu 21:
    Mã câu hỏi: 461941

    Trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật, cần ngâm hạt trong điều kiện nào dưới đây?

    • A.
      Ngâm hạt trong cốc nước ấm khoảng 40oC trong hai giờ.

    • B.
      Cho hạt vào đĩa petri và để ở nhiệt độ phòng 2 ngày.

    • C.
      Ngâm hạt trong cốc nước lạnh khoảng 4oC trong hai giờ.

    • D.
      Ngâm hạt trong nước đá trong thời gian một giờ.

  • Câu 22:
    Mã câu hỏi: 461943

    Hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật là gì?

  • Câu 23:
    Mã câu hỏi: 461945

    Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của hô hấp?

    • A.
      Năng lượng sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây.

    • B.
      Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo hoạt động sống của cơ thể thực vật diễn ra bình thường.

    • C.
      Nhiệt năng được giải phóng ra từ hô hấp có thể làm tăng nhiệt độ lá, dẫn đến lá cây héo dần.

    • D.
      Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.

  • Câu 24:
    Mã câu hỏi: 461947

    Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

    • A.
      Đường phân → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron.

    • B.
      Đường phân → Chuỗi truyền electron→ Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.

    • C.
      Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron.

    • D.
      Chuỗi truyền electron → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.

  • Câu 25:
    Mã câu hỏi: 461949

    Để quan sát lục lạp trong tế bào thực vật, người ta thường sử dụng mẫu vật nào dưới đây?

    • A.
      Lá tía tô.

    • B.
      Lá rong mái chèo.

    • C.
      Củ cà rốt.

    • D.
      Củ khoai tây.

  • Câu 26:
    Mã câu hỏi: 461952

    Các sắc tố quang hợp có đặc điểm nào dưới đây?

    • A.
      Tan hoàn toàn trong nước.

    • B.
      Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.

    • C.
      Ít tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ.

    • D.
      Ít tan trong dung môi hữu cơ và tan trong nước.

  • Câu 27:
    Mã câu hỏi: 461954

    Có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để tiến hành thí nghiệm tách chiết sắc tố trong lá cây?

    • A.
      Dung dịch Acetone.

    • B.
      Nước.

    • C.
      Dầu ăn.

    • D.
      NaCl.

  • Câu 28:
    Mã câu hỏi: 461956

    Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là gì?

    • A.
      diệp lục và carotenoid.

    • B.
      carotenoid và xanthophyll.

    • C.
      diệp lục và xanthophyll.

    • D.
      xanthophyll và carotene.

  • Câu 29:
    Mã câu hỏi: 461959

    Đâu không phải là vai trò của quang hợp?

    • A.
      Cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược.

    • B.
      Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

    • C.
      Cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới.

    • D.
      Cung cấp nguồn chất hữu cơ, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết sinh vật.

  • Câu 30:
    Mã câu hỏi: 461961

    Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng?

    • A.
      O2, NADPH, ATP.

    • B.
      NADPH, O2.

    • C.
      ATP, NADPH.

    • D.
      O2, ATP.

  • Câu 31:
    Mã câu hỏi: 461962

    Nguyên lí của thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ là dựa vào yếu tố nào?

    • A.
      sự thay đổi chiều cao của cây trước và sau thời gian thí nghiệm.

    • B.
      sự thay đổi màu sắc của giấy cobalt chloride trước và sau thời gian thí nghiệm.

    • C.
      sự thay đổi màu của nước trong ống nghiệm trước và sau thời gian thí nghiệm.

    • D.
      sự thay đổi lượng nước cung cấp cho cây trước và sau thời gian thí nghiệm.

  • Câu 32:
    Mã câu hỏi: 461966

    Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, có thể sử dụng hóa chất nào dưới đây?

  • Câu 33:
    Mã câu hỏi: 461968

    Vì sao trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân nên lựa chọn hoa có màu trắng?

    • A.
      Vì hoa có màu trắng sẽ giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn các loại hoa màu khác.

    • B.
      Vì hoa có màu trắng có tốc độ thoát hơi nước cao hơn các loại hoa màu khác.

    • C.
      Vì hoa có màu trắng có tốc độ vận chuyển nước cao hơn các loại hoa màu khác.

    • D.
      Vì hoa có màu trắng có tốc độ hấp thụ nước cao hơn các loại hoa màu khác.

  • Câu 34:
    Mã câu hỏi: 461970

    Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?

    • A.
      Là thành phần cấu tạo của tế bào.

    • B.
      Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

    • C.
      Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí.

    • D.
      Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

  • Câu 35:
    Mã câu hỏi: 461973

    Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là như thế nào?

    • A.
      thân, lá cây rũ xuống và héo.

    • B.
      biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.

    • C.
      màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường.

    • D.
      rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.

  • Câu 36:
    Mã câu hỏi: 461976

    Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ đâu?

  • Câu 37:
    Mã câu hỏi: 461978

    Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

    • A.
      Giúp sinh vật lấy được các chất từ môi trường.

    • B.
      Giúp sinh vật chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản.

    • C.
      Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

    • D.
      Giúp sinh vật phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa.

  • Câu 38:
    Mã câu hỏi: 461980

    Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

    • A.
      Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất.

    • B.
      Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.

    • C.
      Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

    • D.
      Thải các chất vào môi trường.

  • Câu 39:
    Mã câu hỏi: 461982

    Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn?

    • A.
      2 giai đoạn.

    • B.
      3 giai đoạn.

    • C.
      4 giai đoạn.

    • D.
      5 giai đoạn.

  • Câu 40:
    Mã câu hỏi: 461984

    Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là gì?

    • A.
      năng lượng hóa học.

    • B.
      năng lượng gió.

    • C.
      năng lượng sinh học.

    • D.
      năng lượng ánh sáng.



  • Link Hoc va de thi 2024

    Chuyển đến thanh công cụ