Giải SGK Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian


Giải bài tập Toán 12 Bài 6: Vectơ trong không gian

1. Vectơ trong không gian

HĐ1 trang 46 Toán 12 Tập 1: Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.

 Tài liệu VietJack

a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các các lực căng dây?

b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

Lời giải:

a) Các đoạn thẳng này có hướng lên trên (về phía móc cần cẩu) và độ dài của các đoạn thẳng thể hiện cho độ lớn của các lực căng dây và được lấy tỉ lệ với độ lớn của các lực căng dây.

b) Các đoạn thẳng này không cùng nằm trên một mặt phẳng.

Câu hỏi trang 6 Toán 12 Tập 1: Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Một số ví dụ khác:

a) Hướng bay của khinh khí cầu:

Tài liệu VietJack

b) Hướng đi của thuyền trên sông:

Tài liệu VietJack

Luyện tập 1 trang 47 Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (H.2.6). Trong các vectơ AC,AD,AD:

a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?

b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Trong các vectơ AC,AD,AD, hai vectơ AC,AD có giá nằm trong mặt phẳng (ABCD)

b) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AD=DC=DD

Tam giác ADD’ vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

AD=AD2+DD2=AD2

Tam giác ADC vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

AC=AD2+DC2=AD2

 Do đó, AD=AC hay |AC|=|AD|. Vậy hai vectơ AC,AD có cùng độ dài.

HĐ2 trang 47 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.7)

Tài liệu VietJack

a) So sánh độ dài hai vectơ AB và DC.

b) Nhận xét về giá của hai vectơ AB và DC.

c) Hai vectơ AB và DC có cùng phương không? Có cùng hướng không?

Lời giải:

a) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành. Suy ra, AB=CD=DC. Do đó, |AB|=|DC|.

b) Vì ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành nên AB//CD, CD//C’D’. Do đó, AB//C’D’. Vậy giá của hai vectơ AB và DC song song với nhau.

c) Hai vectơ AB và DC cùng phương và cùng hướng.

Câu hỏi trang 47 Toán 12 Tập 1: Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó có bằng nhau không?

Lời giải:

Giả sử có ba vectơ ab và c sao cho: a=b và b=c.

Vì a=b nên hai vectơ ab có cùng hướng và |a|=|b| (1)

Vì b=c nên hai vectơ cb có cùng hướng và |c|=|b| (2)

Từ (1) và (2) ta có hai vectơ ac có cùng hướng và |a|=|c|. Do đó, a=c

Do đó, hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó bằng nhau.

Luyện tập 2 trang 48 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.

a) Trong ba vectơ SC,AD và DC, vectơ nào bằng vectơ AB.

b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm N sao cho MN=AB.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD và AB=CD. Do đó, hai vectơ AB và DC có cùng độ dài và cùng hướng nên hai vectơ đó bằng nhau.

Vì AB và SC chéo nhau nên hai vectơ AB và SC không cùng phương. Do đó, hai vectơ AB và SC không bằng nhau.

Vì hai vectơ AB và AD không cùng phương nên hai vectơ AB và AD không bằng nhau.

b) Qua M vẽ đường thẳng song song với AB cắt BC tại N.

Tứ giác ABNM có: AB//MN, AM//BN nên tứ giác ABNM là hình bình hành. Do đó, AB=MN, lại có: AB//MN nên hai vectơ MN,AB cùng độ dài và cùng hướng. Suy ra, MN=AB. Vậy điểm N cần tìm là giao điểm của đường thẳng qua M song song với AB và cạnh BC.

Vận dụng 1 trang 48 Toán 12 Tập 1: Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lên tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau không? Giải thích vì sao.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà là a. Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 22 lên tầng 29 của tòa nhà là b.

Vì hai vectơ a và b đều dịch chuyển từ tầng thấp lên tầng cao nên hai vectơ a và b có cùng hướng (1).

Độ dài vectơ a là: |a|=7, độ dài vectơ b là: |b|=7 nên |a|=|b|=7 (2)

Từ (1) và (2) ta có: a=b. Vậy các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau.

2. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian

HĐ3 trang 49 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho hai vectơ a và b không cùng phương. Lấy điểm A và vẽ các vectơ AB=a,BC=b. Lấy điểm A’ và vẽ các vectơ AB=a,BC=b (H.2.10).Tài liệu VietJack

a) Giải thích vì sao AA=BB và BB=CC.

b) Giải thích vì sao AA’C’C là hình bình hành, từ đó suy ra AC=AC.

Lời giải:

a) Vì AB=a nên hai vectơ a và AB cùng hướng và cùng độ dài.

Vì AB=a nên hai vectơ a và AB cùng hướng và cùng độ dài.

Do đó, hai vectơ AB và AB cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, AB//A’B’ và AB=AB. Do đó, tứ giác ABB’A’ là hình bình hành. Suy ra, AA’//BB’ và AA=BB hai vectơ AA,BB có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, AA=BB.

Vì BC=b nên hai vectơ b và BC cùng hướng và cùng độ dài.

Vì BC=b nên hai vectơ b và BC cùng hướng và cùng độ dài.

Do đó, hai vectơ BC và BC cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, BC//B’C’ và BC=BC. Do đó, tứ giác CBB’C’ là hình bình hành. Suy ra, CC’//BB’ và CC=BB hai vectơ BB,CC có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, BB=CC.

b) Vì hai vectơ AA,BB có cùng hướng và cùng độ dài; hai vectơ BB,CC có cùng hướng và cùng độ dài nên hai vectơ AA và CC có cùng hướng và cùng độ dài. Do đó, AA’//CC’ và AA=CC nên tứ giác AA’C’C là hình bình hành. Suy ra, AC=AC và AC//A’C’. Do đó, hai vectơ AC,AC có cùng hướng và cùng độ dài. Suy ra, AC=AC.

Luyện tập 3 trang 50 Toán 12 Tập 1: Trong Ví dụ 3, hãy tính độ dài của vectơ AC+CD.

Ví dụ 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.12).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên DCC’D’ là hình vuông. Do đó, CD=CD.

Ta có: AC+CD=AC+CD=AD

Vì độ dài mỗi cạnh hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ bằng 1 nên |AD|=1.

Vậy |AC+CD|=1

Luyện tập 4 trang 50 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng AB+CD=AD+CB.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Ta có:AB+CD=AD+DB+CB+BD=(AD+CB)+(DB+BD)

=AD+CB+DD=AD+CB (đpcm)

HĐ4 trang 50 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.14).

 Tài liệu VietJack

a) Hai vectơ AB+AD và AC có bằng nhau hay không?

b) Hai vectơ AB+AD+AA và AC có bằng nhau hay không?

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình bình hành nên 

AB+AD=AC

b) Ta có: AB+AD+AA=AC+AA (1)

Vì ABCD. A’B’C’D’ là hình hộp nên AA’D’D và DD’C’C là hình bình hành. Do đó, AA’//DD’, AA=DD và DD=CC, DD’//CC’. Suy ra, AA’//CC’ và AA=CC. Suy ra, tứ giác AA’C’C là hình bình hành. Suy ra: AC+AA=AC (2)

Từ (1) và (2) ta có: AB+AD+AA=AC

Câu hỏi trang 50 Toán 12 Tập 1: Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B là: BA+BC+BB=BD

Luyện tập 5 trang 50 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp hình chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng BB+CD+AD=BD

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD=BC,CD=BA

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên BB+BA+BC=BD

Ta có: BB+CD+AD=BB+BA+BC=BD

HĐ5 trang 51 Toán 12 Tập 1: Hình 2.15 mô tả một lọ hoa được đặt trên bàn, trọng lượng của lọ hoa tạo nên một lực tác dụng lên mặt bàn và một phản lực từ mặt bàn lên lọ hoa. Có nhận xét về độ dài và hướng của các vectơ biểu diễn hai lực đó.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Các vectơ biểu diễn hai lực đó có độ dài bằng nhau và hướng của chúng là ngược nhau.

Luyện tập 6 trang 52 Toán 12 Tập 1: Trong Ví dụ 6, chứng minh rằng:

a) BN và DM là hai vectơ đối nhau;

b) SDBNCM=SC

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB=CD, AB//CD. Suy ra BM=DN (vì M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD) và BM//DN. Do đó, tứ giác DMBN là hình bình hành, do đó, BN=DM và BN//DM. Hai vectơ BN và DM có cùng độ dài và ngược hướng nên BN và DM là hai vectơ đối nhau.

b) Theo a ta có: BN=DM

Do đó, SDBNCM=SD+DM+MC=SM+MC=SC

Vận dụng 2 trang 52 Toán 12 Tập 1: Thang cuốn tại các trung tâm thương mại, siêu thị hay nhà ga, sân bay thường có hai làn, trong đó một làn lên và một làn xuống. Khi thang cuốn chuyển động, vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có là hai vectơ đối nhau không? Giải thích vì sao.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có cùng độ lớn và hướng ngược nhau nên chúng là hai vectơ đối nhau.

3. Tích của một số với một vectơ trong không gian

HĐ6 trang 52 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (H.2.17)

Tài liệu VietJack

a) Hai vectơ MN và BC có cùng phương không? Có cùng hướng không?

b) Giải thích vì sao |MN|=12|BC|.

Lời giải:

a) Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN//BC.

Vì BCC’B’ là hình bình hành nên BC//B’C’. Suy ra: MN//B’C’.

Do đó hai vectơ MN và BC có cùng phương và cùng hướng.

b) Vì BCC’B’ là hình bình hành nên BC=BC

Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN=12BC

Suy ra: |MN|=12|BC|.

Câu hỏi trang 53 Toán 12 Tập 1: Hai vectơ 1a và a có bằng nhau không? Hai vectơ (1)a và a có bằng nhau không?

Lời giải:

Hai vectơ 1a và a bằng nhau vì chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Hai vectơ (1)a và a bằng nhau chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Luyện tập 7 trang 53 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA, SB sao cho SE=13SA,SF=13SB. Chứng minh rằng EF=13DC.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì SE=13SA,SF=13SBSESA=SFSB(=13)

Tam giác SAB có: SESA=SFSB nên FE//AB và EF=13AB.

Vì hai vectơ EF và AB cùng hướng nên EF=13AB  (1)

Vì ABCD là hình bình hành nên AB=CD và AB//CD. Do đó, AB=DC (2)

Từ (1) và (2) ta có: EF=13DC

Luyện tập 8 trang 54 Toán 12 Tập 1: Trong Ví dụ 8, gọi I là điểm thuộc đoạn thẳng AG sao cho AI=3IG (H.2.19). Chứng minh rằng IA+IB+IC+ID=0.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Theo ví dụ 8 ta có: AB+AC+AD=3AGAI+IB+AI+IC+AI+ID=3AG

IB+IC+ID=3AG3AI=3(AG+IA)=3IG=AIIA+IB+IC+ID=0

Vận dụng 3 trang 54 Toán 12 Tập 1: Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của bốn lực chính: lực đẩy của động cơ, lực cản của không khí, trọng lực và lực nâng khí động học (H.2.20). Lực cản của không khí ngược hướng với lực đẩy của động cơ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc máy bay. Một chiếc máy bay tăng vận tốc từ 900km/h lên 920km/h, trong quá trình tăng tốc máy bay giữ nguyên hướng bay. Lực cản của không khí khi máy bay đạt vận tốc 900km/h và 920km/h lần lượt được biểu diễn bởi hai vectơ F1 và F2. Hãy giải thích vì sao F1=kF2 với k là một số thực dương nào đó. Tính giá trị của k (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Vì trong quá trình máy bay tăng vận tốc từ 900km/h lên 920km/h máy bay giữ nguyên hướng bay nên vectơ F1 và F2 có cùng hướng. Do đó, F1=kF2 với k là một số thực dương nào đó (1).

Gọi v1,v2 lần lượt là vận tốc của của chiếc máy bay khi đạt 900km/h và 920km/h.

Suy ra v1=900(km/h),v2=920(km/h)

Vì lực cản của không khí ngược hướng với lực đẩy của động cơ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc máy bay nên

|F1||F2|=v12v22=90029202=20252116|F1|=20252116|F2| (2)

Từ (1) và (2) ta có: F1=20252116F2k=202521160,96

4. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

HĐ7 trang 54 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho hai vectơ a và b khác 0. Lấy điểm O và vẽ các vectơOA=a,OB=b. Lấy điểm O’ khác O và vẽ các vectơ OA=a,OB=b (H.2.21).

Tài liệu VietJack

a) Hãy giải thích vì sao AB=AB.

b) Áp dụng định lí côsin cho hai tam giác OAB và O’A’B’ để giải thích vì sao AOB^=AOB^

Phương pháp giải:

a) Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để chứng minh: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì AB+BC=AC

b) Sử dụng kiến thức về định lí côsin để chứng minh: Cho tam giác ABC có, khi đó, cosA^=AB2+AC2BC22.AB.AC

Lời giải:

a) Ta có: AB=AO+OB;AB=AO+OB

Mà OA=a,OB=b,OA=a,OB=bAO=AO;OB=OB

Do đó, AB=AB

b) Áp dụng định lí côsin vào tam giác AOB ta có: cosAOB^=OA2+OB2AB22.OA.OB

Áp dụng định lí côsin vào tam giác A’O’B’ ta có: cosAOB^=OA2+OB2AB22.OA.OB

AB=ABAB=AB,AO=AOOA=OA;OB=OBOB=OB

Do đó, cosAOB^=cosAOB^AOB^=AOB^

Câu hỏi trang 55 Toán 12 Tập 1: Xác định góc giữa hai vectơ cùng hướng (và khác 0), góc giữa hai vectơ ngược hướng trong không gian

Lời giải:

Góc giữa hai vectơ cùng hướng bằng 00.

Góc giữa hai vectơ ngược hướng bằng 1800.

Luyện tập 9 trang 56 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ (H.2.25). Tính các góc (AA,BC) và (AB,AC).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Vì ABC.A’B’C’ là lăng trụ tam giác đều nên AA’B’B là hình chữ nhật. Suy ra, AA=BB. Do đó: (AA,BC)=(BB,BC)=BBC^=900 (do BB’C’C là hình chữ nhật)

Vì AA’B’B là hình chữ nhật nên AB=AB.

Do đó, (AB,AC)=(AB,AC)=CAB^.

Vì tam giác A’B’C’ là tam giác đều nên CAB^=600. Do đó, (AB,AC)=600.

HĐ8 trang 56 Toán 12 Tập 1: Hãy nhắc lại công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng.

Lời giải:

Công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng: Tích vô hướng của hai vectơ u và v là một số, kí hiệu là uv, được xác định bởi công thức sau:  

uv=|u||v|cos(u,v).

Luyện tập 10 trang 57 Toán 12 Tập 1: Trong Ví dụ 10, hãy tính các tích vô hướng AS.BD và AS.CD

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD trong hình vuông ABCD. Do đó, O là trung điểm của BD, O là trung điểm của AC.

Tứ giác ABCD là hình vuông cạnh a nên độ dài đường chéo BD là a2OB=a22

Gọi E là trung điểm của SC. Mà O là trung điểm của AC nên OE là đường trung bình của tam giác SAC, do đó, OE//SA, OE=12SA=a2. Suy ra: AS=2OE

Vì O là trung điểm của BD nên BD=2OB

Vì tam giác SBC có ba cạnh bằng nhau nên tam giác SBC là tam giác đều. Do đó, BE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác SBC. Do đó, EB=a32.

Ta có: OE2+OB2=a24+a22=3a24=EB2 nên ΔEOB vuông tại O. Do đó, OEOB

Ta có: AS.BD=2OE.(2OB)=4OE.OB=0

Tứ giác ABCD là hình vuông nên CD=BA

Ta có:AS.CD=AS.BA=AS.AB=|AS|.|AB|cos(AS,AB)=|AS|.|AB|cosSAB^

Vì tam giác SAB có ba cạnh bằng nhau nên tam giác SAB đều, suy ra SAB^=600

Suy ra: AS.CD=|AS|.|AB|cosSAB^=a.a.cos600=a22

Luyện tập 11 trang 57 Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng AC.BD=0.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Giả sử cạnh của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ bằng 1. Khi đó, AC=BD=2

Gọi E’ là giao điểm của hai đường chéo A’C’ và B’D’ của hình vuông A’B’C’D’. Khi đó, E’ là trung điểm của A’C’ và B’D’. Suy ra BD=2ED và ED=22.

Gọi E là trung điểm của CC’. Mà E’ là trung điểm của A’C’ nên EE’ là đường trung bình của tam giác A’C’C. Do đó, AC=2EE và EE=12AC

Áp dụng định lí Pythagore vào ΔA’C’C vuông tại C’ có: AC=AC2+CC2=2+1=3EE=32

Áp dụng định lí Pythagore vào ΔD’C’E vuông tại C’ có:

ED2=CD2+CE2=1+14=54

Vì ED2+EE2=12+34=54=ED2 nên ΔE’D’E vuông tại E’. Do đó, EEED

Ta có: AC.BD=2.EE.2.ED=0 (đpcm)

Vận dụng 4 trang 57 Toán 12 Tập 1: Như đã biết, nếu có một lực F tác động vào một vật tại điểm M và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường MN thì công A sinh ra được tính theo công thức A=F.MN, trong đó lực F có độ lớn tính bằng Newton, quãng đường MN tính bằng mét và công A tính bằng Jun (H.2.28). Do đó, nếu dùng một lực F có độ lớn không đổi để làm một vật di chuyển một quãng đường không đổi thì công sinh ra sẽ lớn nhất khi lực tác động cùng hướng với chuyển động của vật. Hãy giải thích vì sao. Kết quả trên có thể được áp dụng như thế nào khi kéo (hoặc đẩy) các vật nặng?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Ta có: A=F.MN=|F|.|MN|.cos(F,MN)

Vì lực F có độ lớn không đổi và vật di chuyển một quãng đường không đổi nên A lớn nhất khi cos(F,MN) lớn nhất. Do đó, cos(F,MN)=1(F,MN)=00 . Khi đó, lực tác động cùng hướng với chuyển động của vật. Vậy công sinh ra sẽ lớn nhất khi lực tác động cùng hướng với chuyển động của vật.

Khi kéo (hoặc đẩy) các vật nặng, ta nên kéo (hoặc đẩy) cùng cùng hướng với chuyển động của vật. 

Bài tập

Bài 2.1 trang 58 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho ba vectơ a,b,c phân biệt và đều khác 0. Những mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Nếu a và b đều cùng hướng với c thì a và b cùng hướng.

b) Nếu a và b đều ngược hướng với c thì a và b cùng hướng.

c) Nếu a và b đều cùng hướng với c thì a và b ngược hướng.

d) Nếu a và b đều ngược hướng với c thì a và b ngược hướng.

Lời giải:

Các câu đúng: Nếu a và b đều cùng hướng với c thì a và b cùng hướng.

Nếu a và b đều ngược hướng với c thì a và b cùng hướng.

Bài 2.2 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=2,AD=3 và AA=4. Tính độ dài của các vectơ BB,BD và BD.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì B’BAA’ là hình chữ nhật nên BB=AA=DD=4|BB|=4

Vì tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên tam giác BAD vuông tại A.

Do đó, BD=AB2+AD2=22+32=13 (định lí Pythagore), suy ra: |BD|=13

Vì BB’D’D là hình chữ nhật nên tam giác DD’B vuông tại D

Theo định lí Pythagore ta có: BD=BD2+DD2=13+42=29|BD|=29

Bài 2.3 trang 58 Toán 12 Tập 1: Một chiếc bàn cân đối hình chữ nhật được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và bốn chân bàn vuông góc với mặt sàn như Hình 2.29. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ a) phân tán đều qua bốn chân bàn và gây nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ b,c,d,e).

Tài liệu VietJack

a) Hãy chỉ ra mối quan hệ về phương và hướng của các vectơ a,b,c,d và e.

b) Giải thích vì sao các vectơ b,c,d,e đôi một bằng nhau.

Lời giải:

a) Các vectơ a,b,c,d và e có cùng phương; các vectơ a,b,c,d cùng hướng với nhau và ngược hướng với vectơ e.

b) Vì trọng lực tác dụng lên bàn phân tán đều qua bốn chân bàn và gây nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn nên các vectơ b,c,d,e có độ lớn bằng nhau. Mà các vectơ a,b,c,d cùng hướng với nhau. Do đó, các vectơ b,c,d,e đôi một bằng nhau.

Bài 2.4 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng:
a) AB+DD+CD=CC;
b) AB+CDCC=0;
c) BCCC+DC=AC

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB=DC

Vì CDD’C’ là hình bình hành nên CD=CD,DD=CC

Ta có:AB+DD+CD=DC+CC+CD=(CD+DC)+CC=CC

b) Ta có: AB+CDCC=AB+CD=AB+CD=0

c) Vì ABCD là hình bình hành nên CB+CD=CA

Vì A’ACC’ là hình bình hành nên CA+CC=CA

BCCC+DC=(CB+CD)CC=CACC=(CA+CC)=CA=AC

Bài 2.5 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có AA=a,AB=b và AC=c. Hãy biểu diễn các vectơ sau qua các vectơ a,b,c:
a) AB;
b) BC;
c) BC.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Vì A’ABB’ là hình bình hành nên AB=AA+AB=a+b

b) Vì A’ABB’ là hình bình hành nên AA=BB=a

Ta có: BC=BA+AC=b+c

Vì C’CBB’ là hình bình hành nên

BC=BC=b+c

BC=BC+BB=b+ca

c) Vì C’CBB’ là hình bình hành nên BC=BC+BB=b+c+a

Bài 2.6 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác S. ABCD. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu SA+SC=SB+SD

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Chứng minh: Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì SA+SC=SB+SD

Gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Khi đó, O là trung điểm của AC, BD.

Suy ra OC=OA,OD=OB

Ta có:SA+SC=SO+OA+SO+OC=2SO+(OAOA)=2SO

SB+SD=SO+OB+SO+OD=2SO+(OBOB)=2SO

Do đó, SA+SC=SB+SD

Chứng minh: Nếu SA+SC=SB+SD thì tứ giác ABCD là hình bình hành:

Ta có: SA+SC=SB+SDSASB=SDSCBA=CD

Suy ra, hai vectơ BA và CD cùng hướng và có độ lớn bằng nhau.

Suy ra, AB=CD, AB//CD. Khi đó, tứ giác ABCD là hình bình hành.

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu SA+SC=SB+SD

Bài 2.7 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S.ABC. Trên cạnh SA, lấy điểm M sao cho SM=2AM. Trên cạnh BC, lấy điểm N sao cho CN=2BN. Chứng minh rằng MN=13(SA+BC)+AB.

Lời giải:

Ta có: MN=MA+AC+CN=13SA+AB+BC+23CB

=13SA+BC23BC+AB=13(SA+BC)+AB (đpcm)

Ta có: MN=MA+AC+CN=13SA+AB+BC+23CB

=13SA+BC23BC+AB=13(SA+BC)+AB (đpcm)

 Tài liệu VietJack

Bài 2.8 trang 58 Toán 12 Tập 1: Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thỏa mãn AI=3IG, ở đó G là trọng tâm của tam giác BCD. Áp dụng tính chất trên để tính khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều đến một mặt của nó, biết rằng chiều cao của khối rubik là 8cm (H.2.30).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Đặt tên khối rubik là tứ diện đều ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD, I là trọng tâm tứ diện ABCD. Do đó, AI=3IGIG=14AG

Vì chiều cao của rubik bằng 8cm nên AG=8cmIG=14.8=2(cm)

Vậy khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều đến một mặt của nó bằng 2cm.

Bài 2.9 trang 59 Toán 12 Tập 1: Ba sợi dây không giãn với khối lượng không đáng kể được buộc chung một đầu và được kéo căng về ba hướng khác nhau (H.2.31). Nếu các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên thì khi đó ba sợi dây nằm trên cùng một mặt phẳng. Hãy giải thích vì sao.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Biểu diễn lực các lực kéo của ba sợi dây bằng các vectơ, đặt tên các vectơ như hình vẽ:

Tài liệu VietJack 

Lấy điểm D sao cho tứ giác DCAE là hình bình hành (điểm D nằm khác phía với điểm B).

 Tài liệu VietJack

Do đó, giá của các vectơ AC và AE cùng nằm trên mặt phẳng (ACDE). (1)

Vì DCAE là hình bình hành nên AC+AE=AD (quy tắc hình bình hành)

Vì các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên nên AD=AB, do đó hai vectơ AD và AB có giá cùng nằm trên một mặt phẳng (ACDE). (2)

Từ (1) và (2) suy ra ba vectơ ACAE và AB có giá cùng nằm trên mặt phẳng (ACDE).

Vậy khi các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên thì khi đó ba sợi dây nằm trên cùng một mặt phẳng

Bài 2.10 trang 59 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh đáy bằng 1 và độ dài mỗi cạnh bên bằng 2. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau đây và tính tích vô hướng của mỗi cặp vectơ đó:
a) AA và CC;
b) AA và BC;
c) AC và BA.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Vì AA’//CC’ nên hai vectơ AA và CC ngược hướng nhau.

Suy ra, (AA,CC)=1800.

Do đó,AA.CC=|AA|.|CC|.cos(AA,CC)=2.2.cos1800=4

b) Vì A’ADD’ là hình chữ nhật nên AAD^=900

Vì ABCD là hình vuông nên BC=AD. Do đó, (AA,BC)=(AA,AD)=AAD^=900

Ta có:AA.BC=AA.AD=|AA|.|AD|.cos(AA,AD)=2.1.cos900=0

c) Vì A’ABB’ là hình chữ nhật nên BA=BA.

Vì ABCD là hình vuông nên CAB^=450 và AC=2

Ta có:AC.BA=AC.AB=|AC|.|AB|.cos(AC,AB)=2.1.cos450=1

Bài 2.11 trang 59 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho hai vectơ a và b có cùng độ dài bằng 1. Biết rằng góc giữa hai vectơ đó là 450, hãy tính:
a) a.b;
b) (a+3b).(a2b)
c) (a+b)2.

Lời giải:

a) ab=|a||b|cos(a,b)=1.1.cos450=22

b)(a+3b).(a2b)=a2+a.b6b2=1+226.1=5+22

c) (a+b)2=a2+2a.b+b2=1+2.22+1=2+2

Bài 2.12 trang 59 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:
a) AB.CD=AC.CD+BC.DC;
b) AB.CD+AC.DB+AD.BC=0.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Ta có:AC.CD+BC.DC=AC.CDBC.CD=CD(AC+CB)=CD.AB(đpcm)

b)AB.CD+AC.DB+AD.BC=AB.CD+(AB+BC).DB+(AB+BD).BC

=AB.CD+AB.DB+BC.DB+AB.BC+BD.BC

=AB.(CD+DB+BC)+(BC.DB+BD.BC)=AB.(CB+BC)+BC(DB+BD)=0

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 6. Vectơ trong không gian

Bài 7. Hệ trục toạ độ trong không gian

Bài 8. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 9. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị



Link Hoc va de thi 2024

Chuyển đến thanh công cụ