1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng trong phạm vi 10
– Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm thêm.
– Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép cộng vừa học vào các bài toán thực tế.
– Nhận biết vai trò của số 0 trong phép cộng:
+ Phép cộng một số bất kì với số 0 thì kết quả luôn bằng chính số đó.
– Biết thực hiện phép trừ có số 0 và thành thạo phép cộng các số trong phạm vi đã học.
– Nêu các phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ
– Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.
– Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình.
– Viết các số và phép tính tương ứng cho mỗi hình
– Nhẩm lại phép cộng các số có phạm vi 10 và điền các số còn thiếu vào ô trống.
– Xem tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ
– Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
– Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính:
Hướng dẫn giải:
Tính các phép tính, rồi ghi kết quả chính xác:
5 – 4 = 1 9 – 5 = 4 8 – 8 = 0
7 – 3 = 4 6 – 2 = 4 7 – 0 = 7
8 – 4 = 4 10 – 6 = 4 7 – 5 = 2
9 – 1 = 8
Câu 2: Số?
5 + 3 = ? 8 – 3 = ?
3 + 5 = ? 8 – 5 = ?
Hướng dẫn giải:
5 + 3 = 8 8 – 3 = 5
3 + 5 = 8 8 – 5 = 5
3. Bài tập SGK
3.1. Giải câu 1 trang 70 SGK Toán 1 CD
Tìm kết quả của mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Tính các phép tính, rồi ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
5 – 4 = 1 7 – 3 = 4
8 – 4 = 4
10 – 6 = 4 9 – 5 = 4
6 – 2 = 4
7 – 5 = 2 9 – 1 = 8
7 – 0 = 7
8 – 8 = 0
3.2. Giải câu 2 trang 70 SGK Toán 1 CD
Tính
a) 6 + 1 5 + 4 8 + 2
1 + 6 4 + 5 2 + 8
b) 7 – 1 9 – 4 10 – 2
7 – 6 9 – 5 10 – 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10
1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10
b) 7 – 1 = 6 9 – 4 = 5 10 – 2 = 8
7 – 6 = 1 9 – 5 = 4 10 – 8 = 2
3.3. Giải câu 3 trang 70 SGK Toán 1 CD
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Dựa vào các số đã cho để điền được các phép tính thích hợp theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
3.4. Giải câu 4 trang 71 SGK Toán 1 CD
Số
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết: