■Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực


Câu 1: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?

(frac{2}{3};,,,,3,left( {45} right);,,,,sqrt 2 ;,,, – 45;,,, – sqrt 3 ;,,,0;,,,,pi .)

Hướng dẫn giải

Ta có: (3,left( {45} right) = frac{{38}}{{11}}); ( – 45 = frac{{ – 45}}{1};,,0 = frac{0}{1}) do đó:

Các số hữu tỉ là: (frac{2}{3};,3,left( {45} right);, – 45;,0).

Các số vô tỉ là: (sqrt 2 ;, – sqrt 3 ;,pi ).

Chú ý:

Số thập phân vô hạn tuần hoàn cũng là số hữu tỉ.

Câu 2: So sánh hai số thực:

a) 4,(56) và 4,56279;

b) -3,(65) và -3,6491;

c) 0,(21) và 0,2(12);

d) (sqrt 2 ) và 1,42.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 4,(56)= 4,5656….

Vì 4,5656… > 4,56279 nên 4,(56) > 4,56279

b) Ta có:

-3,(65) = -3,6565…

Vì 3,6565… 3,6491 nên -3,6565…> -3,6491. Do đó, -3,(65) < -3,6491;

c) 0,(21)=(frac{7}{{33}}) và 0,2(12)= (frac{7}{{33}}) nên 0,(21) = 0,2(12).

d) (sqrt 2  = 0,41421…)< 1,42.

Câu 3: Tìm số đối của các số thực sau: (5,12;{rm{ }}pi ;{rm{ }} – sqrt {13} .)

Hướng dẫn giải

Số đối của số: 5,12 là -5,12

Số đối của số: (pi ) là ( – pi )

Số đối của số: ( – sqrt {13} ) là (sqrt {13} ).

Chú ý: Muốn tìm số đối của một số ta chỉ cần đổi dấu của nó.

Câu 4: Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: (-3,14; 41; -5; 1,(2); -sqrt5).

Hướng dẫn giải

(left| { – 3,14} right| = 3,14;{rm{ }},,,left| {41} right| = 41;{rm{ }}left| { – 5} right| = 5;{rm{ }}left| {1,left( 2 right)} right| = 1,(2);{rm{ }}left| {-  sqrt 5} right| =  sqrt 5.)



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ