a) So sánh hai số thập phân sau: –0,617 và –0,614. b) Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.


Câu hỏi:

So sánh:
a) –1,(81) và –1,812;
b)  217và 2,142;
c) –48,075… và –48,275…;
d)  5 và 8

Trả lời:

a) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh số đối của chúng.
Số đối của –1,(81) là 1,(81).
Số đối của –1,812 là 1,812.
Ta có: 1,(81) = 1, 8181…
So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.
Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < 1,812.
b) Ta thấy  và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh  và 0,142.
Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 7 như sau:
Bài 3 trang 42 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: a) –1,(81) và –1,812; (ảnh 1)

Vậy  17=0,1428…
Ta so sánh 0,1428… và 0,1420

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn. Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420 hay 17>0,142 nên 217>2,142.

c) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.
Số đối của –48,075… là 48,075…
Số đối của –48,275… là 48,275…
Ta so sánh 48,075…  và 48,275…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười. Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…Do đó –48,075… > –48,275…
d) Vì 8 > 5 > 0 nên 8>5 .

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ